Có hiện tượng gì xảy ra khi cho một ít bột Cu vào ống nghiệm có chứa dung dịch Fe2(SO4)3?A. Không có hiện tượng gì. B. Đồng tan tạo thành dung dịch màu xanh và có kết tủa màu xám xuất hiện. C. Đồng tan, màu vàng của dung dịch chuyển thành màu xanh. D. Đồng tan tạo thành dung dịch màu trắng xanh.
Chất nào sau đây không phải amin bậc một?A. C2H5NHCH3. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. C2H5NH2.
Chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam chất Y được 0,3 mol hỗn hợp CO2 và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 20,667, ngoài ra còn 0,3 mol H2O và 0,05 mol Na2CO3. Biết X có tính lưỡng tính và Y chỉ chứa một nguyên tử N. Công thức cấu tạo của Y làA. CH2=CHCOONH4. B. CH3CH(NH2)COONa. C. H2NCH2COONa. D. H2NCH=CHCOONa.
Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc α -aminoaxit được gọi là polipeptit. B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α -aminoaxit được gọi là đipeptit. D. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là đipeptit.
Cho dãy chất:$\displaystyle p-C{{H}_{3}}COO{{C}_{6}}{{H}_{4}}C{{H}_{3}};$$\displaystyle p-HCOO{{C}_{6}}{{H}_{4}}OH;$$\displaystyle Cl{{H}_{3}}NC{{H}_{2}}C{{H}_{2}}COON{{H}_{4}};$$\displaystyle m-{{C}_{6}}{{H}_{4}}C{{H}_{2}}OH;$$\displaystyle p-HO-{{C}_{6}}{{H}_{4}}C{{H}_{2}}OH;$$\displaystyle Cl{{H}_{3}}NC{{H}_{2}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}};$axit glutamic;$\displaystyle {{C}_{6}}{{H}_{5}}N{{H}_{3}}N{{O}_{3}};$$\displaystyle p-{{C}_{6}}{{H}_{4}}{{\left( {OH} \right)}_{2}}.$Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là A. 5 B. 7 C. 6 D. 4
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất làA. 28. B. 34. C. 32. D. 18
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOHA. Axit 2-metyl-3-aminobutanoic. B. Valin. C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic. D. Axit α-aminoisovaleric.
Có các dung dịch: axit fomic, glixerol, lòng trắng trứng và xà phòng. Để phân biệt các dung dịch trên chỉ cần dùng một thuốc thử làA. AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2/OH−. C. Quỳ tím. D. Nước brom.
Cho glyxin X phản ứng với các chất dưới đây, trường hợp nào phương trình hóa học được viết không đúng?A. X + HCl → ClH3NCH2COOH. B. X + NaOH → H2NCH2COONa. C. X + CH3OH + HCl ⇌ ClH3NCH2COOCH3 + H2O. D. X + HNO2 → HOCH2COOH + N2 + H2O.
Cho các phát biểu sau (1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure (2) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng (3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước (4) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khaiSố phát biểu đúng làA. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến