Cho dãy gồm các chất sau: NaOH, AgNO3, HCl, NH3, CuSO4, Na2S, Cl2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 6 B. 4 C. 7 D. 5
Trừ CuSO4, các chất còn lại đều phản ứng với Fe(NO3)2:
NaOH + Fe(NO3)2 —> Fe(OH)2 + NaNO3
AgNO3 + Fe(NO3)2 —> Fe(NO3)3 + Ag
H+ + Fe2+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
NH3 + H2O + Fe(NO3)2 —> Fe(OH)2 + NH4NO3
Na2S + Fe(NO3)2 —> FeS + NaNO3
Cl2 + Fe2+ —> Fe3+ + Cl-
Có các chất rắn: Ba(OH)2, K2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, Mg(OH)2 đựng trong các lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các chất rắn trên
Cho dãy các chất: m-HO-C6H4-OH; p-CH3COOC6H4-OH; CH3CH2COOH, HCOOCH2C6H5; HOOC-CH2CH(NH2)-COOH, CH3NH3HCO3; ClH3N-CH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất trong dãy mà 1 mol chất đó tác dụng tối đa dung dịch chứa 2 mol NaOH đun nóng?
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Natri được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng tổng hợp hữu cơ.
B. Al2O3 thụ động với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
C. Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật.
D. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
A. Natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
B. Các kim loại kiềm đều khử được Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
C. Nhôm tác dụng được với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl.
Từ Na2SO3, Ca(OH)2, NaCl
a, Hãy điều chế NaOH.
b, Nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có thể điều chế được lượng NaOH nhiều hơn.
Cho hỗn hợp rắn gồm quặng pirit, CuS, Na2O.
Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết. Hãy trình bày phương pháp hóa học điều chế sắt (III) sunfat, sắt (II) sunfat, Cu(OH)2.
Học sinh A đã đọc tên các hợp chất hữu cơ như sau: (1): CH3-CH(NH2)-CH3: Etylmetylamin (2): CH3-NH-CH3: N,N-đimetylamin (3): C¬6H5-NH-CH3: Phenylmetylamin (4): C2H5-NH-CH(CH3)2 N-etylpropan-1-amin (5): (CH3)3N N,N-metylmetanamin Số hợp chất mà học sinh A đọc đúng là.
A. 0 B. 3 C. 2 D. 1
Số đồng phân cấu tạo của amin chứa vòng benzen có công thức phân tử C7H9N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Cho các khẳng định sau: (a) NaAl(SO4)2.12H2O, (NH4)Al(SO4)2.12H2O và LiAl(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm. (b) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật hàng không. (c) Gang trắng rất cứng và giòn, được dùng để luyện thép. (d) Sắt có trong huyết tố cầu (hemoglobin) của máu. Các nhận định đúng là
A. (a),(b),(c),(d). B. (a),(b),(d).
C. (b),(c). D. (b),(c),(d).
Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit. (c) Ở điều kiện thường, metylamim là chất khí, mùi khai khó chịu, dễ tan trong nước. (d) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím. (e) Các polime đều được tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến