Trong các hàm số sau, hàm số không có cực trị làA. $\displaystyle y={{x}^{3}}-3x.$ B. $\displaystyle y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+1.$ C. $\displaystyle y=x+\frac{1}{x}.$ D. $\displaystyle y=\frac{{x-2}}{{2x+1}}.$
Biểu thức $\sqrt[3]{\sqrt[5]{\sqrt[4]{{{a}^{\frac{7}{2}}}}}}$ bằngA. ${{a}^{\frac{120}{7}}}.$ B. ${{a}^{\frac{7}{120}}}.$ C. ${{a}^{\frac{7}{40}}}.$ D. ${{a}^{\frac{40}{7}}}.$
Gọi là đồ thị của hàm số . Có hai tiếp tuyến của cùng song song với đường thẳng . Hai tiếp tuyến đó làA. và . B. và . C. và . D. và .
Mệnh đề đúng làA. ${{(\sqrt{3}-\sqrt{2})}^{4}}<{{(\sqrt{3}-\sqrt{2})}^{5}}.$ B. ${{(\sqrt{11}-\sqrt{2})}^{6}}>{{(\sqrt{11}-\sqrt{2})}^{7}}.$ C. ${{(2-\sqrt{2})}^{3}}<{{(2-\sqrt{2})}^{4}}.$ D. ${{(4-\sqrt{2})}^{3}}<{{(4-\sqrt{2})}^{4}}.$
Giá trị của biểu thức $B=\log \tan {{1}^{0}}+\log \tan {{2}^{0}}+...+\log \tan {{89}^{0}}$ bằng?A. 1. B. 10. C. 0. D. 100.
Tìm và lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn làA. B. C. D.
Tìm $\displaystyle m$ để đồ thị hàm số$y=\frac{{\left( {m+1} \right)x-5m}}{{2x-m}}$ có tiệm cận ngang là đường thẳng$\displaystyle y=1$ A. $\displaystyle m=2.$ B. $m=\frac{5}{2}.$ C. $\displaystyle m=0.$ D. $\displaystyle m=1.$
Cho hàm số y = x4 -2x2 + 2016. Hàm số có số cực trị làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho hàm số $y=x-\frac{4}{{x-2}}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Hàm số đồng biến trên R. B. Hàm số đồng biến trên từng khoảng $(-\infty ;2);(2;+\infty )$. C. Hàm số đồng biến trên R \ {2}. D. Hàm số nghịch biến trên $(-\infty ;2)$ và đồng biến trên khoảng$(2;+\infty )$.
Khi m = , phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x4 - 2mx2 + 2m tại điểm cực đại làA. y = -1. B. y = 0. C. y = . D. y = 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến