Giải thích các bước giải:
a) Xét `(O)` có:
`ΔABC` nội tiếp `(O); AB` là đường kính
`=> ΔABC` vuông tại `C`
b) `ΔABC` vuông tại `C` có đường cao `CH (CH⊥AB)`
`=> AB^2=AC^2+BC^2 `
`=> 5^2=3^2+BC^2`
`=> BC^2=16 => BC=4cm`
`AC.BC=CH.AB` (hệ thức lượng)
`=> 3.4=CH.5 => CH=2,4cm`
Xét `(O)` có `AB` là đường kính; `CD` là dây cung; `AB⊥CD` tại `H`
`=> H` là trung điểm của `CD`
`=> CD=2CH=2.2,4=4,8cm`
Xét `(C; CH)` có: `H∈(C); AB⊥CH` tại `H`
`=> AB` là tiếp tuyến của `(C;CH)`
c) `ΔABC` vuông tại `C` có đường cao `CH`
`=> AC^2=AH.AB` (hệ thức lượng)
`=> 3^2=AH.5 => AH=1,8cm`
`AO=1/2 AB = 1/2 .5 = 2,5cm`
`AE; AB` là hai tiếp tuyến cắt nhau tại `A` của `(C;CH)`
`=> CE⊥AE; AE=AH=1,8cm; CE=CH=2,4cm`
`=> ΔAEC` vuông tại `E`
`=> S_{AEC}=1/2 AE.EC = 1/2 . 1,8 . 2,4 = 2,16cm^2`
`ΔACO` có đường cao `CH (CH⊥AB) `
`=> S_{ACO}=1/2 . CH . AO = 1/2 . 2,4 . 2,5 = 3cm^2`
`S_{AOCE}=S_{AEC}+S_{ACO}=2,16+3=5,16cm^2`