Trong không gian Oxyz cho tam giác ABC biết A 223 B 3A.\(\left( { - 2;2;2} \right)\)B.\(\left( {2;2; - 2} \right)\)C.\(\left( {2; - 2;2} \right)\)D.\(\left( {2;2;2} \right)\)
Trong không gian Oxyz gọi I abc là giao điểm của đườngA.\(16\)B.\(10\)C.\(6\)D.\(15\)
Tập nghiệm của bất phương trình log 12 x + 1 lt 1 làA.\(\left( { - \infty ; - \dfrac{1}{2}} \right)\)B.\(\left( { - 1; - \dfrac{1}{2}} \right)\)C.\(\left( { - \dfrac{1}{2};0} \right)\)D.\(\left( { - \dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\)
Cho hàm số y = f x có bảng xét dấu đạo hàm f x như saA.\(2\)B.\(1\)C.\(3\)D.\(4\)
Cho hàm số y = f x liên tục và có đạo hàm trên mathbbRA.\(x = 3\)B.\(x = 1\)C.\(x = - 3\)D.\(x = - 2\)
Trong không gian Oxyz cho điểm M 121 và đường thẳng DeA.\(\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{1}\)B.\(\dfrac{{x + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z + 1}}{3}\)C.\(\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z - 1}}{3}\)D.\(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z + 3}}{1}\)
Trong không gian Oxyz cho hai điểm M 1 - 23 và N - 12A.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = \sqrt {14} \)B.\({x^2} + {y^2} + {z^2} = 56\)C.\({x^2} + {y^2} + {z^2} = 2\sqrt {14} \)D.\({x^2} + {y^2} + {z^2} = 14\)
Hàm số y = x^3 - 3x + 1 đồng biến trên khoảng nào dướiA.\(\left( {0;3} \right)\)B.\(\left( { - 1;1} \right)\)C.\(\left( {1;3} \right)\)D.\(\left( { - 2;0} \right)\)
Biết 0^2 2^xf 2^x dx = log 23 Khi đó 1^2 f x dx bằngA.\(\ln 3\)B.\({\log _3}e\)C.\({\log _2}9\)D.\({\log _2}\sqrt 3 \)
Cho hàm số f x có bảng biến thiên như hình bên Hàm sốA.\(\left( { - \infty ;3} \right)\)B.\(\left( { - 1;5} \right)\)C.\(\left( { - 1; + \infty } \right)\)D.\(\left( { - 1;3} \right)\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến