Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có \(AA' = AB = AC = 1\) và \(\widehat {BAC} = 120^\circ .\) Gọi I là trung điểm cạnh \(CC'.\) Côsin góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {AB'I} \right)\) bằngA.\(\dfrac{{\sqrt {370} }}{{20}}.\)B.\(\dfrac{{\sqrt {70} }}{{10}}.\)C.\(\dfrac{{\sqrt {30} }}{{20}}.\)D.\(\dfrac{{\sqrt {30} }}{{10}}.\)
Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây:A.Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhómB.Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnhC.Có hình thái đa dạng: hình que, hình cầu, hình dấu phẩy…D.Tất cả các phương án đưa ra
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(\int\limits_1^9 {\dfrac{{f\left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}{\rm{d}}x = 4} ,\)\(\int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos x{\rm{d}}x = 2} .\) Tính tích phân \(I = \int\limits_0^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} .\)A.\(I = 6.\)B.\(I = 4.\)C.\(I = 10.\)D.\(I = 2.\)
Loại động vật nào sau đây hô hấp nhờ vào hệ thống ống khí phân nhánh tới tận các tế bào của cơ thể?A.TômB.ẾchC.Châu chấu.D.Rắn.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = - 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = m.\) Có bao nhiêu giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}}\) có duy nhất một tiệm cận ngang.A.\(1.\)B.\(0.\)C.\(2.\)D.Vô số.
Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a,\) trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) tại \(A\) ta lấy điểm \(S\) di động không trùng với \(A\). Hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(SB,\,\,SD\) lần lượt là \(H,\,\,K.\) Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện \(ACHK.\)A.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{32}}.\)B.\(\dfrac{{{a^3}}}{6}.\)C.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{16}}.\)D.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}.\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a,\)\(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right);\) góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({60^0}.\) Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(AB.\) Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SMC} \right)\) bằngA.\(\dfrac{{a\sqrt {39} }}{{13}}.\)B.\(a\sqrt 3 .\)C.\(a.\)D.\(\dfrac{a}{2}.\)
Cho tích phân \(I = \int\limits_1^e {\dfrac{{\sqrt {1 + 3\ln x} }}{x}dx} \), đặt \(t = \sqrt {1 + 3\ln x} \). Khẳng định nào dưới đây đúng ?A.\(I = \dfrac{2}{3}\int\limits_1^e {{t^2}dt} \)B.\(I = \dfrac{2}{3}\int\limits_1^2 {tdt} \)C.\(I = \dfrac{2}{3}\int\limits_1^e {tdt} \)D.\(I = \dfrac{2}{3}\int\limits_1^2 {{t^2}dt} \)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(M\left( {1;1;0} \right),N\left( {2;0;3} \right)\). Đường thẳng MN có phương trình tham số làA.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 - t\\z = 3t\end{array} \right.\)B.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\)C.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 - t\\z = - 3t\end{array} \right.\)D.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + t\\z = 3t\end{array} \right.\)
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = {\log _{2020}}\left( {mx - m + 2} \right)\) xác định trên \(\left[ {1; + \infty } \right).\)A.\(m \le 0.\)B.\(m \ge 0.\)C.\(m \ge - 1.\)D.\(m \le - 1.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến