Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong phần (3) của văn bản?A.B.C.D.
Giá trị dương của tham số m sao cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=2x+3y = 2x + 3y=2x+3 và các đường thẳng y=0,y = 0,y=0, x=0,x = 0,x=0, x=mx = mx=m bằng 10 làA.m=5.m = 5.m=5.B.m=1.m = 1.m=1.C.m=72.m = \dfrac{7}{2}.m=27.D.m=2.m = 2.m=2.
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;3;5)A\left( {1;3;5} \right)A(1;3;5) và B(1;−1;1)B\left( {1; - 1;1} \right)B(1;−1;1). Trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ làA.(2;2;6)\left( {2;2;6} \right)(2;2;6)B.(0;−4;−4)\left( {0; - 4; - 4} \right)(0;−4;−4)C.(0;−2;−2)\left( {0; - 2; - 2} \right)(0;−2;−2)D.(1;1;3)\left( {1;1;3} \right)(1;1;3)
Hai số phức 32+72i\dfrac{3}{2} + \dfrac{{\sqrt 7 }}{2}i23+27i và 32−72i\dfrac{3}{2} - \dfrac{{\sqrt 7 }}{2}i23−27i là nghiệm của phương trình nào sau đây?A.z2−3z−4=0{z^2} - 3z - 4 = 0z2−3z−4=0B.z2+3z+4=0{z^2} + 3z + 4 = 0z2+3z+4=0C.z2−3z+4=0{z^2} - 3z + 4 = 0z2−3z+4=0D.z2+3z−4=0{z^2} + 3z - 4 = 0z2+3z−4=0
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y=4x−x2y = 4x - {x^2}y=4x−x2 và y=2xy = 2xy=2x bằngA.203.\dfrac{{20}}{3}.320.B.163\dfrac{{16}}{3}316.C.444.D.43\dfrac{4}{3}34.
Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=sin2xf\left( x \right) = \sin 2xf(x)=sin2x làA.F(x)= −12cos2x+C.F\left( x \right) = - \dfrac{1}{2}\cos 2x + C.F(x)= −21cos2x+C.B.F(x)= −cos2x+C.F\left( x \right) = - \cos 2x + C.F(x)= −cos2x+C.C.F(x)= −2cos2x+C.F\left( x \right) = - 2\cos 2x + C.F(x)= −2cos2x+C.D.F(x)=12cos2x+C.F\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\cos 2x + C.F(x)=21cos2x+C.
Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm M(2;0;−1)M\left( {2;0; - 1} \right)M(2;0;−1) và có vecto chỉ phương a→ =(2;−3;1)\overrightarrow a = \left( {2; - 3;1} \right)a =(2;−3;1) làA.{x=2+2ty= −3tz= −1+t\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 3t\\z = - 1 + t\end{array} \right.⎩⎨⎧x=2+2ty= −3tz= −1+tB.{x=4+2ty= −6z=2−t\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + 2t\\y = - 6\\z = 2 - t\end{array} \right.⎩⎨⎧x=4+2ty= −6z=2−tC.{x= −2+2ty= −3tz=2−t\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 2t\\y = - 3t\\z = 2 - t\end{array} \right.⎩⎨⎧x= −2+2ty= −3tz=2−tD.{x= −2+4ty= −6tz=1+2t\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 4t\\y = - 6t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.⎩⎨⎧x= −2+4ty= −6tz=1+2t
Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x2−2xy = {x^2} - 2xy=x2−2x, trục hoành, đường thẳng x=0;x = 0;x=0;x=1x = 1x=1 quanh trục hoành bằngA.2π3.\dfrac{{2\pi }}{3}.32π.B.4π3.\dfrac{{4\pi }}{3}.34π.C.8π15.\dfrac{{8\pi }}{{15}}.158π.D.16π15.\dfrac{{16\pi }}{{15}}.1516π.
Trong không gian Oxyz, cho điểm I(1;2;0)I\left( {1;2;0} \right)I(1;2;0) và mặt phẳng (P):2x−2y+z−7=0\left( P \right):2x - 2y + z - 7 = 0(P):2x−2y+z−7=0. Gọi (S)\left( S \right)(S) là mặt cầu có tâm I và cắt mặt phẳng (P)\left( P \right)(P) theo giao tuyến là một đường tròn (C)\left( C \right)(C). Biết rằng hình tròn (C)\left( C \right)(C) có diện tích bằng 16π16\pi 16π. Mặt cầu (S)\left( S \right)(S) có phương trình làA.(x−1)2+(y−2)2+z2=16.{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 16.(x−1)2+(y−2)2+z2=16.B.(x−1)2+(y−2)2+z2=7.{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 7.(x−1)2+(y−2)2+z2=7.C.(x−1)2+(y−2)2+z2=25.{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 25.(x−1)2+(y−2)2+z2=25.D.(x−1)2+(y−2)2+z2=9.{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 9.(x−1)2+(y−2)2+z2=9.
Biết rằng ∫01xex2+2dx=a2(eb−ec)\int\limits_0^1 {x{e^{{x^2} + 2}}dx = \dfrac{a}{2}\left( {{e^b} - {e^c}} \right)} 0∫1xex2+2dx=2a(eb−ec) với a,  b,  c∈Za,\,\,b,\,\,c \in \mathbb{Z}a,b,c∈Z. Giá trị của a+b+ca + b + ca+b+c bằngA.4.4.4.B.7.7.7.C.5.5.5.D.6.6.6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến