Phương pháp giải: - Dựa vào \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y\) xác định dấu của hệ số a. - Dựa vào giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung xác định dấu của hệ số d. - Dựa vào các điểm cực trị của hàm số suy ra dấu của hệ số b và c. Giải chi tiết:Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy: +) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \Rightarrow a < 0\). +) Đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm có tung độ dương nên \(d > 0\). +) Ta có: \(f'\left( x \right) = 3a{x^2} + 2bx + c\). Hàm số có 2 cực trị: \({x_1} = 0,\,\,{x_2} > 0\), đây là 2 nghiệm phân biệt của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\). \(x = 0\) là nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right) = 0 \Rightarrow c = 0\). Phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) có tổng 2 cực trị dương nên \( - \dfrac{b}{{3a}} > 0\), mà \(a < 0\) \( \Rightarrow b > 0\). Vậy \(a < 0\), \(b > 0\), \(c = 0\), \(d > 0\). Chọn D.