Giả sử \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{1}{{3x + 1}}\) trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, - \frac{1}{3}} \right).\) Mệnh đề nào sau đây đúng?A. \(F(x)=\ln (-3x-1)+C.\) B. \(F(x)=\frac{1}{3}\ln (3x+1)+C.\)C.\(F(x) = \frac{1}{3}\ln ( - 3x - 1) + C.\) D. \(F(x) = \ln \left| {3x + 1} \right| + C.\)
Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1};{\lambda _2} = {\lambda _1} + 0,11\mu m\)từ vân trung tâm đến vân sáng gần nhất cùng màu với nó có 5 vân sáng của λ1và 4 vân sáng của λ2. Giá trị của λ1và λ2 lần lượt làA. 0,62 μm và 0,73 μm.B.0,40 μm và 0,51 μm.C. 0,44 μm và 0,55 μm. D.0,55 μm và 0,66 μm.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.10-11 m;k = 9.109 Nm2/c , e = 1,6.10-19 C. Khi hấp thụ năng lượng êlectron chuyển từ trạng thái cơ bản lên quỹ đạo M. Động năng của êlectonA.tăng một lượng 12,075eV. B. giảm một lượng 9,057eV.C.giảm một lượng 12,075eV. D. tăng một lượng 9,057eV.
Một chùm ánh sáng đơn sắc màu đỏ truyền từ không khí vào nước thìA.tần số không đổi, bước sóng tăng.B. tần số tăng, bước sóng giảm.C.tần số không đổi, bước sóng giảm.D.tần số giảm, bước sóng tăng.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Một đám nguyên tử đang ở một trạng thái dừng được kích thích chuyển lên trạng thái dừng thứ m sao cho chúng có thể phát ra tối đa 3 bức xạ. Lấy \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}m\). Bán kính quỹ đạo dừng m làA.47,7.10-11 m.B.15,9.10-11 mC.10,6.10-11 m. D. 21,2.10-11 m.
Lần lượt chiếu tia sáng từ không khí vào hai môi trường (1) và (2) có chiết suất n1 và n2 với cùnggóc tới i. Khi đó góc khúc xạ trong môi trường (1) là 300, góc khúc xạ trong môi trường (2) là 450. Kết luận nào dưới đây không đúng?A.Khi tia sáng truyền từ (1) sang (2) với góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ bằng 450.B.Môi trường (1) chiết quang kém hơn môi trường (2).C.Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi tia sáng truyền từ (1) sang (2).D.Khi tia sáng truyền từ (1) sang (2) với góc tới bằng 500 thì không còn tia khúc xạ.
Một nguồn có công suất phát âm 4 W, âm được phát đ ng hướng ra không gian. Biết cường độ âm chuẩn I0 =10-12 W/m. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 2m làA. 109 dB.B. 112 dB.C.106 dB. D.115 dB.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: \(r = 1,5\Omega ;{R_1} = {R_3} = 10\Omega ;{R_2} = 5\Omega \).Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,2 A.Công suất của nguồn điện làA.24 W. B.30 W.C.18 W. D.37,5 W.
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc bỏ phần không tan, cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X làA.64,71%.B.35,29%.C.64,29%. D.35,71%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nặng hơn không khí thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m làA.10 gamB.4 gamC.2 gamD.2,08 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến