Cho hình bình hành ABCD. Mệnh đề đúng làA. DA→-DB→+DC→=0→ B. DA→-DB→+CD→=0→ C. DA→+DB→+BA→=0→ D. DA→-DB→+DA→=0→
Cho tam giác ABC với P, Q, R lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB.Xét các mệnh đề sau với các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là hai trong các điểm A, B, C, P, Q, R.(1) PB→ = PC→.(2) PQ→ = BR→ = RA→.(3) Có nhiều nhất sáu vectơ khác vectơ-không cùng phương với nhau.(4) Có nhiều nhất sáu vectơ khác vectơ-không có độ dài bằng nhau.(5) Có bốn vectơ khác vectơ-không ngược hướng với vectơ PQ→.Số các mệnh đề đúng làA. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho 3 điểm A, B, C phân biệt. Khi đó : A. Điều kiện cần và đủ để A, B, C thẳng hàng là AB→ cùng phương với AC→ B. Điều kiện đủ để A, B, C thẳng hàng là với mọi M, MA→ cùng phương với AB→ C. Điều kiện cần để A, B, C thẳng hàng là với mọi M, MA→ cùng phương với AB→ D. Điều kiện cần và đủ để A, B, C thẳng hàng AB→=AC→
Cho tứ giác ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và O là trung điểm của BC. Vẽ OM→ = 12DA→. Ba điểm thẳng hàng làA. M, G, D B. M, G, A C. M, G, B D. M, G, C
Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là: Vectơ đối của vectơ a→ = -1; 32 là vectơ:A. 32 ; -1 B. 1; 32 C. 1 ; -32 D. -32 ; 1
Cho △ABC có trọng tâm G. Tập hợp điểm M thỏa mãn MA→+MB→+MC→=9 làA. Đường thẳng qua G và song song với AB B. Đường thẳng qua G và song song với AC C. Đường tròn tâm G bán kính bằng 9 D. Đường tròn tâm G bán kính bằng 3
Cho tam giác đều ABC cạnh a. Khi đó AB→ + AC→ bằng:A. a3 B. a32 C. 2a D. Một số khác.
Cho hình bình hành ABCD tâm O; và điểm M thỏa mãn hệ thức MA→ + MB→ + MC→ = +kMD→ (trong đó k là một số thực khác 3). Khi k thay đổi thì M luôn luôn nằm trên đường thẳng:A. DA B. DC C. BD D. AC
Cho A(2; 1), B(1; 2). Tọa độ điểm C để OABC là hình bình hành là A. (1; 1) B. (-1; -1) C. (-1; 1) D. -1; 12
Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vectơ chỉ có một vectơ đối mà điểm đầu và điểm cuối là hai trong năm điểm A, B, C, D, O làA. AB→ B. AC→ C. AD→ D. AO→
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến