Những kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?A. K, Na, Mg, Ag. B. Li, Ca, Ba, Cu. C. Fe, Pb, Zn, Hg. D. K, Na, Ca, Ba.
Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,0 M và NaCl aM (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a làA. 1,50. B. 1,00. C. 0,75. D. 0,50.
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần với giá trị nào sau đây nhất?A. 1,91 mol. B. 1,85 mol. C. 1,81 mol. D. 1,95 mol.
Điện phân muối clorua của một kim loại M nóng chảy thu được 6 gam kim loại thoát ra ở catot và 3,36 lít khí (đktc). Công thức của muối đem điện phân là:A. NaCl. B. KCl. C. BaCl2. D. CaCl2.
Cho các phát biểu sau : (1) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh. (2) Xenlulozơ và tinh bột là 2 đồng phân cấu tạo. (3) Fructozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc. (4) Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu nước Brom. (5) Glucozơ, fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.Số phát biểu đúng là :A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?A. Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân được. B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai loại monosaccarit. C. Thủy phân hoàn toàn polisaccarit sinh ra nhiều monosaccarit. D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli, đi, và monosaccarit.
Cho các tính chất sau:1) Ở điều kiện thường là chất rắn, tan tốt trong nước. 2) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.3) Tham gia hiđro hóa với H2 tạo sobitol. 4) Đều có dạng mạch vòng trong dung dịch.5) Tham gia phản ứng tráng gương.Số tính chất chung giữa glucozơ và fructozơ là:A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hoá học). Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ sau là E,Q, X, Y, Z lần lượt làA. C12H22O11; C6H12O6; CH3COOH; CH3COOC2H5; CH3COONa. B. (C6H10O5)n; C6H12O6; CH3CHO; CH3COOH; CH3COOC2H5. C. (C6H10O5)n; C6H12O6; CH3CHO; CH3COONH4; CH3COOH. D. (C6H10O5)n; C6H12O6; CH3CHO; CH3COOH; CH3COONa.
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Cho một số tính chất: Có dạng sợi (1); Tan trong nước (2); Tan trong nước Svayde (3); Phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); Tham gia phản ứng tráng bạc (5); Bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6).Các tính chất của xenlulozơ là:A. (1), (2), (3) và (4). B. (3), (4), (5) và (6). C. (1), (3), (4) và (6). D. (2), (3), (4) và (5).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến