Cho hỗn hợp X gồm 5,76 gam Cu và 18,56 gam Fe3O4 vào 240ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam rắn không tan. Gía trị m là
A. 6,56 B. 10,04 C. 5,28 D. 0,64
Fe3O4 + 4H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
0,08………..0,24
0,06…………0,24…………..0,06
0,02
Cu + Fe2(SO4)3 —> 2FeSO4 + CuSO4
0,09…….0,06
0,06…….0,06
0,03
m rắn = mFe3O4 dư + mCu dư = 6,56
Cho dung dịch CH3COOH 0,1M, Ka = 1,8.10^5. Để độ điện li của axit axetic giảm một nửa so với ban đấu thì kkối lượng CH3COOH cần phải cho vào 1 lít dung dịch trên là
A. 12 gam B. 6 gam C. 18 gam D. 9 gam
Tách các chất ra khỏi hỗn hợp K2SO4, Fe(OH)2 và SiO2.
Đun nóng hết hỗn hợp E chứa x gam este X (C4H6O2) và y gam este Y (C5H8O2) với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no và phần rắn có khối lượng 28,8 gam. Đun toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 3,846 gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất este hóa của ancol có khối lượng phân tử tăng dần là 75% và 60%. Tỉ lệ gần nhất của x:y là:
A. 1,2 B. 1,3 C. 1,4 D. 1,5
Hỗn hợp X gồm một axit đơn chức, một ancol đa chức và một este đa chức đều mạch hở; trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,31 mol O2 thu được 16,72 gam CO2 và 6,84 gam H2O. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được ancol Y duy nhất và một muối duy nhất. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,34 gam. Phần trăm khối lượng của ancol có trong hỗn hợp X là
A. 18,18% B. 26,98% C. 27,27% D. 40,45%
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X hai chức, mạch hở (được tạo bởi ancol no) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn m gam X trên với lượng H2 (Ni,t) vừa đủ, đốt cháy hoàn toàn sản phẩm cần 7,28 lít khí O2. Số đồng phân của X thỏa tính chất trên là:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Nguyên tố R là phi kim nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa % nguyên tố R trong oxit cao nhất và % R trong hợp chất khí với Hidro là 0,5955 Cho 4,05 gam kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng với đơn chất R thì thu đc 40,05 gam muối. Xác định R và M.
Hỗn hợp E chứa một este X đơn chức và một este Y hai chức (X, Y đều mạch hở, Y được tạo từ axit và 2 ancol). Đốt cháy hoàn toàn 23,04 gam hỗn hợp E cần dùng 0,93 mol O2, thu được 11,88 gam H2O. Mặt khác đun nóng 23,04 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp 2 muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Chuyển hóa toàn bộ Z thành anđehit rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dùng dư), thu được 123,12 gam Ag. Tỉ lệ gần nhất của a:b là:
A. 0,60 B. 1,20 C. 0,75 D. 1,50
Viết thứ tự các phương trình xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ Na vào dung dịch HCl.
b) Cho từ từ HNO3 loãng đến dư vào dung dịch Na2CO3.
Đun nóng 24,2 gam hỗn hợp X gồm canxi và photpho trong môi trường không có không khí thu được chất rắn Y. Để hoà tan Y phải dùng 450ml dung dịch HCl 2M. Tính phần trăm khối lượng các chất trong Y biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị I) và kim loại X (hóa trị II). Hòa tan 3 gam A vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4, thu được 2,94 gam hỗn hợp B gồm khí NO2 và khí D có thể tích là 1,344 lít. a. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng. b. Nếu tỉ lệ khí NO2 và D thay đổi thì khối lượng muối khan thay đổi trong khoảng nào?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến