Phương pháp thủy luyện chủ yếu dùng để điều chế các kim loại:A. Hoạt động trung bình. VD. Fe, Zn.. B. Kém hoạt động. VD. Ag, Au.. C. Mọi kim loại. D. Hoạt động mạnh. VD : Al, Na..
Để phân biệt 6 gói bột màu tương tự nhau: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO) chỉ cần đùng thêm một dung dịch sau?A. dd NaOH. B. dd HNO3. C. dd HCl. D. dd H2SO4.
Phương pháp chưng cất phân đoạn dùng để tách các chấtA. có độ tan trong nước khác nhau. B. có khối lượng mol khác nhau. C. có nhiệt độ sôi gần nhau. D. có nhiệt độ sôi khác nhau.
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng làA. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. B. FeS, BaSO4, KOH. C. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.
Số lượng đồng phân este ứng với công thức phân tử $\displaystyle {{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$ làA. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Có một dung dịch chứa đồng thời các cation: Fe3+’ Cu2+, Ag+. Để nhận biết sự có mặt của 3 cation trên trong một dung dịch ta dùngA. dung dịch NaOH. B. dung dịch NH3. C. dung dịch NaCl và dung dịch NH3. D. dung dịch NaCl.
Có 3 dung dịch đậm đặc là HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn. Để nhận biết được 3 axit trên cần dùng một thuốc thử duy nhất làA. CuO. B. dung dịch BaCl2. C. Cu. D. dung dịch AgNO3.
Một chất khí X được điều chế với bộ dụng cụ sauKhí X làA. Cl2. B. H2. C. O2. D. C2H2.
Điện phân 200 (ml) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1 M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 (g) Cu thì thể tích khí thoát ra ở anôt là:A. 0,56 (lít). B. 0,84 (lít). C. 0,672 (lít). D. 0,448 (lít).
Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot làA. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,56 lít. D. 3,36 lít.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến