- Cho lúa thân cao, hạt tròn lai với lúa thân thấp, hạt dài thu được F1 toàn lúa thân cao, hạt dài
→ Tính trạng thân cao, hạt dài là các tính trạng trội
* Quy ước:
A - Thân cao a - Thân thấp
B - Hạt dài b - Hạt tròn
a.
- Đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) : (1 : 1) hoặc (1 : 1) : (3 : 1)
* Trường hợp 1: (3 : 1) : (1 : 1)
· Để tính trạng chiều cao thân phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp ở đời F1 thì P phải có kiểu gen và kiểu hình là Aa (Thân cao) × Aa (Thân cao) `(1)`
· Để tính trạng hình dạng hạt phân li theo tỉ lệ 1 cây hạt dài : 1 cây hạt tròn ở đời F1 thì P phải có kiểu gen và kiểu hình là Bb (Hạt dài) × bb (Hạt tròn) `(2)`
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của P là AaBb (Thân cao hạt dài) × Aabb (Thân cao hạt tròn)
* Trường hợp 2: (1 : 1) : (3 : 1)
· Để tính trạng chiều cao thân phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp ở đời F1 thì P phải có kiểu gen và kiểu hình là Aa (Thân cao) × aa (Thân thấp) `(3)`
· Để tính trạng hình dạng hạt phân li theo tỉ lệ 3 cây hạt dài : 1 cây hạt tròn ở đời F1 thì P phải có kiểu gen và kiểu hình là Bb (Hạt dài) × Bb (Hạt dài) `(3)`
- Từ `(3)` và `(4)`, kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của P là AaBb (Thân cao hạt dài) × aaBb (Thân thấp hạt dài)
b.
- Đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) : (1 : 1)
· Để tính trạng chiều cao thân phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp ở đời F1 thì P phải có kiểu gen và kiểu hình là Aa (Thân cao) × aa (Thân thấp) `(5)`
· Để tính trạng hình dạng hạt phân li theo tỉ lệ 1 cây hạt dài : 1 cây hạt tròn ở đời F1 thì P phải có kiểu gen và kiểu hình là Bb (Hạt dài) × bb (Hạt tròn) `(6)`
- Từ `(5)` và `(6)`, kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của P là AaBb (Thân cao hạt dài) × aabb (Thân thấp hạt tròn) hoặc Aabb (Thân cao hạt tròn) × aaBb (Thân thấp hạt dài)