Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 12,32 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al trong X là
A. 32,62% B. 77,95%.
C. 54,32% D. 63,78%.
Ban đầu: nNa = a và nAl = b
Với H2O: Al dư, nNa = nAl phản ứng = a
—> a + 3a = 0,4.2 —> a = 0,2
Với NaOH dư, cả Al và Na đều hết.
—> a + 3b = 0,55.2 —> b = 0,3
—> %Al = 63,78%
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, metyl fomat cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc). Cho hỗn hợp sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25 gam. B. 20 gam.
C. 30 gam. D. 40 gam.
X là hợp chất của Fe và C (C chiếm 6,67 % theo khối lượng). Hòa tan X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thì thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm 2 khí tổng số mol là 0,28 mol. Cho toàn bộ hỗn hợp khí tác dụng với 800 gam dung dịch NaOH 40% thu được dung dịch Y. Tính C% các chất trong dung dịch Y.
Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở, trong phân tử chứa 2 liên kết C=C, thu được tổng số mol CO2 và H2O là 2,08 mol. Dẫn toàn bộ lượng CO2 và H2O vào 420ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thấy xuất hiện kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 8,08g. Tổng số nguyên tử có trong phân tử este là:
A. 26 B. 20 C. 22 D. 24
Thuỷ phân m gam một este đơn chức mạch hở X trong lượng dư dung dịch KOH, sau phản ứng thu được 55m/49 gam muối và một chất hữu cơ Y no. Biết Y không tác dụng với kim loại Na. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6O2 B. C5H8O2 C. C5H6O2 D. C6H8O2
Hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều đơn chức, mạch hở. Đun nóng 0,05 mol E với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 26,88 gam E với dung dịch NaOH dư, thu được một muối duy nhất và 15,68 gam hỗn hợp F gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol F cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 10,304. B. 8,064. C. 10,080. D. 9,856.
Cho 21,4 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và ankin A có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1,5 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96,3 gam kết tủa. Vậy A là
A. propin B. but-1-in C. đimeltyl axetilen D. pent-1-in
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
A. 20,4 B. 40,0 C. 53,6 D. 40,8
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một amin, một amino axit và 1 peptit thu được 3,36 lít N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,075. C. 0,225. D. 0.3.
Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1 : 1) tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là
A. 46,08. B. 18,24. C. 36,48. D. 37,44.
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 19,70. B. 35,46. C. 39,40. D. 29,55.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến