Thuỷ phân m gam một este đơn chức mạch hở X trong lượng dư dung dịch KOH, sau phản ứng thu được 55m/49 gam muối và một chất hữu cơ Y no. Biết Y không tác dụng với kim loại Na. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6O2 B. C5H8O2 C. C5H6O2 D. C6H8O2
mRCOOR’ < mRCOOK —> R’ < 39
Y không tác dụng với Na —> R’ = 27: CH2=CH-
Tự chọn m = 49, đặt nKOH = nCH3CHO = x
Bảo toàn khối lượng:
49 + 56x = 55 + 44x —> x = 0,5
—> MX = 98: CH2=CH-COO-CH=CH2
—> C5H6O2
Hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều đơn chức, mạch hở. Đun nóng 0,05 mol E với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 26,88 gam E với dung dịch NaOH dư, thu được một muối duy nhất và 15,68 gam hỗn hợp F gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol F cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 10,304. B. 8,064. C. 10,080. D. 9,856.
Cho 21,4 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và ankin A có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1,5 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96,3 gam kết tủa. Vậy A là
A. propin B. but-1-in C. đimeltyl axetilen D. pent-1-in
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
A. 20,4 B. 40,0 C. 53,6 D. 40,8
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một amin, một amino axit và 1 peptit thu được 3,36 lít N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,075. C. 0,225. D. 0.3.
Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1 : 1) tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là
A. 46,08. B. 18,24. C. 36,48. D. 37,44.
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 19,70. B. 35,46. C. 39,40. D. 29,55.
Trộn dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 với dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Khối lượng các muối thu được là
A. 10,44 gam KH2PO4, 8,5 gam K3PO4.
B. 10,44 gam K2HPO4,12,72 gam K3PO4.
C. 10,2 gam K2HPO4, 13,5 gam KH2PO4, 8,5 gam K3PO4.
D. 10,24 gam K2HPO4, 13,5 gam KH2PO4.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(b) Đốt cháy NH3 trong không khí;
(c) Cho Si vào dung dịch KOH đậm đặc, đun nóng;
(d) Cho P2O5 tác dụng với H2O;
(e) Đốt nóng dây Mg trong khí CO2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là
A. 0,020. B. 0,012. C. 0,015. D. 0,025.
Cho 6,4 gam ancol metylic phản ứng với CuO đun nóng, thu được 7,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 86,4. B. 43,2. C. 10,8. D. 21,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến