Nguyên nhân của hiện tượng nhân hạt tải điện làA. do tác nhân dên ngoài. B. do số hạt tải điện rất ít ban đầu được tăng tốc trong điện trường va chạm vào các phân tử chất khí gây ion hóa. C. lực điện trường bứt electron khỏi nguyên tử. D. nguyên tử tự suy yếu và tách thành electron tự do và ion dương.
Dây tóc của bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000 C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000 C. Tìm hệ số nhiệt điện trở a và điện trở R0 của dây tóc ở 1000 C.A. 0,01K-1 B. 0,0041K-1 C. 0,0014K-1 D. 0,02K-1
Đặc tuyến vôn - ampe của chất khí có dòng điện chạy qua như hình vẽ. Ở đoạn nào hạt tải điện được tạo ra bởi ion hóa do va chạm?A. Oa B. ab C. bc D. ab và bc
Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằngA. tỉ số giũa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch B. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch C. công của dòng điện ở mạch ngoài D. nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch
* Ba tụ điện có điện dung C1 = 60 (μF), C2 = 40 (μF), C3 = 20 (μF) được mắc với nhau thành bộ như hình. Tụ C3 có điện tích Q3 = 60 (μC); điện tích trên tụ C1 là A. 180 (μC). B. 90 (μC). C. 120 (μC). D. 20 (μC).
Hai điện tích điểm q1 = -9 μC, q2 = 4 μC nằm cách nhau 20cm. Vị trí mà tại đó điện trường bằng không làA. M cách B(q2) 40cm B. M cách B(q2) 30cm C. M cách B(q2) 20cm D. M cách B(q2) 50cm
Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trườngA. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy $\displaystyle g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}.$A. $\displaystyle 8,{{3.10}^{-8}}C$ B. $\displaystyle 8,{{0.10}^{-10}}C$ C. $\displaystyle 3,{{8.10}^{-11}}C$ D. $\displaystyle 8,{{9.10}^{-11}}C$
Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất của kim loại đó A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. chưa đủ dự kiện để xác định.
Một bộ nguồn điện gồm 20 pin mắc thành hai dãy song song, mỗi dãy có 10 pin mắc nối tiếp. Mỗi pin có suất điện động = 1,5 V, điện trở trong r = 0,5 Ω. Hai cực của bộ nguồn được nối vào hai điện cực bằng bạc của một bình điện phân dung dịch AgNO3 (Ag = 108; n = 1). Điện trở của bình điện phân bằng R = 197,5 Ω. Khối lượng bạc được giải phóng ở catôt trong thời gian t = 90 phút làA. m = 0,53 g. B. m = 0,51 g. C. m = 0,45 g. D. m = 0,38 g.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến