Đặc tuyến vôn - ampe của chất khí có dòng điện chạy qua như hình vẽ. Ở đoạn nào hạt tải điện được tạo ra bởi ion hóa do va chạm?A. Oa B. ab C. bc D. ab và bc
Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằngA. tỉ số giũa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch B. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch C. công của dòng điện ở mạch ngoài D. nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch
* Ba tụ điện có điện dung C1 = 60 (μF), C2 = 40 (μF), C3 = 20 (μF) được mắc với nhau thành bộ như hình. Tụ C3 có điện tích Q3 = 60 (μC); điện tích trên tụ C1 là A. 180 (μC). B. 90 (μC). C. 120 (μC). D. 20 (μC).
Hai điện tích điểm q1 = -9 μC, q2 = 4 μC nằm cách nhau 20cm. Vị trí mà tại đó điện trường bằng không làA. M cách B(q2) 40cm B. M cách B(q2) 30cm C. M cách B(q2) 20cm D. M cách B(q2) 50cm
Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trườngA. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy $\displaystyle g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}.$A. $\displaystyle 8,{{3.10}^{-8}}C$ B. $\displaystyle 8,{{0.10}^{-10}}C$ C. $\displaystyle 3,{{8.10}^{-11}}C$ D. $\displaystyle 8,{{9.10}^{-11}}C$
Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất của kim loại đó A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. chưa đủ dự kiện để xác định.
Một bộ nguồn điện gồm 20 pin mắc thành hai dãy song song, mỗi dãy có 10 pin mắc nối tiếp. Mỗi pin có suất điện động = 1,5 V, điện trở trong r = 0,5 Ω. Hai cực của bộ nguồn được nối vào hai điện cực bằng bạc của một bình điện phân dung dịch AgNO3 (Ag = 108; n = 1). Điện trở của bình điện phân bằng R = 197,5 Ω. Khối lượng bạc được giải phóng ở catôt trong thời gian t = 90 phút làA. m = 0,53 g. B. m = 0,51 g. C. m = 0,45 g. D. m = 0,38 g.
Pha tạp chất đonơ vào silic sẽ làmA. mật độ electron dẫn trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ lỗ trống. B. mật độ lỗ trống trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ electron dẫn. C. các electron liên kết chặt chẽ hơn với hạt nhân. D. các ion trong bán dẫn có thể dịch chuyển.
Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại làA. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng. B. do các electron dịch chuyển quá chậm. C. do các ion dương va chạm với nhau. D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến