CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!
Đáp án:
$a) R_Đ = 12 (\Omega)$
$b) I_{Đ1} = 0,8 (A)$
$I_{Đ2} = I_{Đ3} = 0,4 (A)$
Giải thích các bước giải:
$U_{ĐM1} = 12 (V)$
$U_{ĐM2} = U_{ĐM3} = 6 (V)$
$R = 12 (\Omega)$
$U = 24 (V)$
Sơ đồ mạch điện:
$Đ_1$ $nt (Đ_2 // Đ_3)$ $nt$ $R$
$a)$
Khi con chạy ở chính giữa biến trở $R$ thì các đèn sáng bình thường.
Giá trị của phần biến trở có vai trò trong mạch là:
`R_b = R/2 = 12/2 = 6 (\Omega)`
Ta có:
`U_b = U - U_{ĐM1} - U_{ĐM2}`
`= 24 - 12 - 6 = 6 (V)`
`I_{ĐM1} = I_b`
`<=> U_{ĐM1}/R_Đ = U_b/R_b`
`<=> 12/R_Đ = 6/6`
`<=> R_Đ = 12 (\Omega)`
$b)$
Khi con chạy ở vị trí biến trở có giá trị lớn nhất.
Điện trở tương đương của mạch là:
`R_{tđ} = R_Đ + {R_Đ R_Đ}/{R_Đ + R_Đ} + R`
`= {3R_Đ}/2 + R = {3.12}/2 + 12`
`= 30 (\Omega)`
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
`I = U/R_{tđ} = 24/30 = 0,8 (A)`
Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là:
`I_{Đ1} = I = 0,8 (A)`
Vì $Đ_2, Đ_3$ có $U_{Đ1} = U_{Đ2}$ và cùng giá trị điện trở nên:
`I_{Đ2} = I_{Đ3} = I/2 = {0,8}/2 = 0,4 (A)`