`25.` `35,2%` `;` `0,9`
`*`
`AaBbDd × AaBbDd`
`*` Xét cặp `Aa`
`-` Cơ thể cái : \(\begin{cases} ĐB: \dfrac{1}{20}Aa:\dfrac{1}{20}O \\ BT:\dfrac{9}{20}A :\dfrac{9}{20}a \end{cases}\)
`-` Cơ thể đực:\(\begin{cases} ĐB: \dfrac{1}{20}Aa:\dfrac{1}{20}O \\ BT:\dfrac{9}{20}A :\dfrac{9}{20}a \end{cases}\)
`->` Tỉ lệ hợp tử bình thường về cặp `Aa` là: `90%.90%=81%`
`->` Tạo ra `10` loại hợp tử :
`+)` `3` loại bình thường: $AA; Aa; aa$
`+)` `7` loại đột biến: $AO; aO; AAa; Aaa; O; OA; Oa; AaA; Aaa$
`*` Xét cặp `Bb`
`-` Cơ thể cái: `1/2B:1/2b`
`-` Cơ thể đực: \(\begin{cases} BT: \dfrac{2}{5}B:\dfrac{2}{5}b \\ ĐB:\dfrac{1}{20}BB :\dfrac{1}{20}bb:\dfrac{1}{10}O \end{cases}\)
`->` Tỉ lệ hợp tử bình thường về cặp `Bb` là: `80%`
`->` Tạo ra `9` loại hợp tử:
`+)` `3` loại bình thường: $BB; Bb; bb$
`+)` ` 6` loại giao tử đột biến: $BBB; Bbb; BO; bBB; bbb; bO$
`*`Xét cặp `Dd` bình thường.
`->` Tạo ra `100%` hợp tử bình thường.
`->` Tạp ra `3` loại đều bình thường: $DD; Dd; dd$
`*`
`-` Tỉ lệ hợp tử bình thường về cả `3` cặp là:
`81%.80%.100%=64,8%`
`->` Tỉ lệ hợp tử đột biến là: `100%-64,8%=35,2%`
`*`
`-` ` ∑` số loại hợp tử được tạo ra từ phép lai trên:
`10.9.3=270` (Loại)
`-` Số loại hợp tử bình thường được tạo ra từ phép lai trên:
`3.3.3=27` (Loại)
`->` Số loại hợp tử đột biến được tạo ra từ phép lai trên:
`270-27=243` (Loại)
`->` Tỉ lệ $\dfrac{\text{Hợp tử đột biến}}{\text{∑số loại giao tử}}$`=(243)/(270)=0,9`