Cho cặp cha mẹ (AABBCc x AabbCc), với quan hệ trội lặn hoàn toàn và phân ly độc lập của mỗi một trong 3 tính trạng. Tỷ lệ con có kiểu hình giống kiểu hình của cha (mẹ) được nhắc đến đầu tiên là bao nhiêu? A.3/4.B.1/8.C.1/4.D.3/8.
Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là: A.5.B.3.C.8.D.10.
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:(1) AaBBDd x AaBBDd (2) AaBbDd x AaBbDd (3) AABBDd x AAbbDd (4) AaBBDd x AaBbDD. Các phép lai có thể tạo ra cây có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen là: A.(1) và (4)B.(1) và (3)C.(2) và (3)D.(2) và (4)
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A.do một cặp gen quy định. B.di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.C.di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.D.di truyền theo quy luật liên kết gen.
Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng: A.3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dàiB.6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dàiC.2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dàiD.15 quả dẹt : 1 quả dài
Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là: A.Hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợpB.Giải thích tại sao trong tự nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian lịch sử lâu dàiC.Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng tốt D.Giải thích sự xuất hiện các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối
Chỉ có ở NST thường ở cơ thể lưỡng bội mới có đặc điểm nào sau đây? A.Tồn tại thành cặp tương đồng.B.Mang gen qui định tính trạng thường.C.Đặc trưng cho từng loài sinh vật.D.Các gen luôn tồn tại thành cặp alen.
Okazaki ở tế bào vi khuẩn dài: A.3000-4000 nucleotit B.5000 nucleotit C.500-1000 nucleotit D.1000-2000 nucleotit
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế dịch mã là : A.A liên kết U ; G liên kết X. B.A liên kết X ; G liên kết T. C.A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G. D.A liên kết T ; G liên kết X.
Diễn biến cơ bản trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra trong 1 tế bào nhân thực là: Trình tự đúng là:1. Phiên mã.2. Metionin bị cắt ra khỏi chuỗi polipeptit.3. Gắn riboxom vào ARN.4. Cắt bỏ intron ra khỏi ARN. 5. Chuỗi polipeptit được kéo dài. A.1- 4- 3- 5- 2. B.1- 3- 2- 5- 4. C.4- 1- 3- 2 - 5. D.4- 1- 2- 3- 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến