Câu 1:
- Tỉ lệ kiểu gen giống bố (AaBbDd) ở đời F1 là:
`1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8`
- Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ (AabbDd) ở đời F1 là:
`1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8`
- Tỉ lệ kiểu gen không giống cả bố lẫn mẹ ở đời F1 là:
`1 - 1/8 - 1/8 = 3/4`
Câu 2:
a.
- Xét sự phân li tính trạng ở đời F1:
Thân cao : Thân thấp = (270 + 270) : (90 + 90) = 3 : 1
→ P có kiểu gen Aa × Aa `(1)`
Qủa tròn : Qủa bầu dục = (270 + 90) : (270 + 90) = 1 : 1
→ P có kiểu gen Bb × bb `(2)`
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen hoàn chỉnh của P là AaBb × Aabb
· Sơ đồ lai:
P: AaBb × Aabb
`G_P`: AB; Ab; aB; ab Ab; ab
F1: 1AABb; 2AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây thân cao quả tròn : 3 Cây thân cao quả bầu dục : 1 Cây thân thấp quả tròn : 1 Cây thân thấp quả bầu dục
b.
- Chọn ngẫu nhiên hai cây thân cao quả tròn ở đời F1, xác suất thu được hai cây thân cao quả tròn đều dị hợp tử về hai cặp gen là:
`(2/3)^2 = 4/9`
c.
- Cây thân cao quả bầu dục ở đời F1 có kiểu gen AAbb; Aabb
- Cho cây thân cao quả bầu dục ở đời F1 tự thụ phấn, ta được:
· Sơ đồ lai 1:
P: AAbb × AAbb
`G_P`: Ab Ab
F1: AAbb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AAbb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây thân cao quả bầu dục
· Sơ đồ lai 2:
P: Aabb × Aabb
`G_P`: Ab; ab Ab; ab
F1: AAbb; Aabb; Aabb; aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AAbb : 2Aabb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây thân cao quả bầu dục : 25% Cây thân thấp quả bầu dục
d.
- Cây thân cao quả tròn ở đời P có kiểu gen AaBb
- Cho cây thân cao quả tròn ở đời P tự thụ phấn, tỉ lệ cây thân thấp quả tròn ở đời F1 là:
`1/4`aa × `3/4`B_ = `3/16`aaB_