Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{x - 2}} + \frac{4}{{y + 3}} = 2\\\frac{3}{{x - 2}} - \frac{8}{{y + 3}} = 1\end{array} \right.\), cặp nghiệm của hệ phương trình đã cho là:A.\(\left( {x,y} \right) = \left( {3;1} \right)\)B.\(\left( {x,y} \right) = \left( {- 3;1} \right)\)C.\(\left( {x,y} \right) = \left( {- 3;- 1} \right)\)D.\(\left( {x,y} \right) = \left( {3;- 1} \right)\)
Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + y = 5x + 3\\{y^2} + x = 5y + 3\end{array} \right.\) , số cặp nghiệm của hệ phương trình đã cho là:A.4B.3C.2D.1
Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 1\\{x^2} + 2xy - {y^2} = 7\end{array} \right.\) , cặp nghiệm của hệ phương trình đã cho là:A.\(\left( {x,y} \right) \in \left\{ {\left( {2;3} \right);\left( {4; - 9} \right)} \right\}\)B.\(\left( {x,y} \right) \in \left\{ {\left( {2;3} \right);\left( {- 4; - 9} \right)} \right\}\)C.\(\left( {x,y} \right) \in \left\{ {\left( {2; - 3} \right);\left( { - 4; - 9} \right)} \right\}\)D.\(\left( {x,y} \right) \in \left\{ {\left( {2;3} \right);\left( {4;9} \right)} \right\}\)
Cho phương trình: \(1 + \frac{2}{3}\sqrt {x - {x^2}} = \sqrt x + \sqrt {1 - x} \) , nghiệm của phương trình đó là:A.x = 0B.x = 0 và x = 1C.x = 1D.Vô nghiệm.
Tìm GTLN và GTNN của hàm số \(y = {x^5} - 5{{\rm{x}}^4} + 5{{\rm{x}}^3} + 1\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\)A.\(\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ { - 1;2} \right]} y = - 10,\mathop{\max }\limits_{x \in \left[ { - 1;2} \right]} y = 2\)B.\(\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ { - 1;2} \right]} y = - 2,\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { - 1;2} \right]} y = 10\)C.\(\mathop {\min }\limits_{x \in \left[{ - 1;2} \right]} y = - 10,\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { - 1;2} \right]} y = - 2\)D.\(\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ { - 1;2} \right]} y = - 7,\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { - 1;2} \right]} y = 1\)
Xác định giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} - m\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\)A.\(m \ge \frac{1}{2}\)B.\(m < \frac{1}{2}\)C.\(m \le 0\)D.\(m \ge 0\)
Hàm số \(y = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2} + 4\) đồng biến trênA.\(\left( {0;2} \right)\)B.\(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\)C.\(\left( { - \infty ;2} \right)\)D.\(\left( {0; + \infty } \right)\)
Đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ngang:A.\(0\) B.\(1\)C. \(2\)D.\(3\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau. Khẳng định nào dưới đây là đúng?A.Hàm số có tiệm cận đứng là \(y = 1\)B.Hàm số không có cực trịC.Hàm số có tiệm cận ngang là \(y = 2\)D.Hàm số đồng biến trên \(R\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúngA.Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\)B.Hàm số đạt cực đại tại \(x = 3\)C. \(f\left( x \right) \ge 0,\forall x \in R\)D.Hàm số đồng biến trên \(\left( {0;3} \right)\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến