Cho propilen vào nước brom thấy nước brom bị mất màu và thu được một dung dịch trong suốt đồng nhất đúng hay sai?
Sai, dẫn xuất C3H6Br2 không tan, nhẹ hơn và nổi lên tạo phân lớp.
Hoà tan hết x mol bột Fe trong dung dịch chứa y mol Fe(NO3)3 và z mol HCl, sau khi kết thúc các phản ứng thu dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Dung dịch X không hoà tan được bột Cu. Mối liên hệ x, y, z là:
A. 3x + 3y = 2z B. 2x + 2y = z
C. x + y = z D. x + y = 2z
Hỗn hợp E gồm Fe và 3 oxit của sắt (số mol các oxit bằng nhau). Hòa tan hết m (gam) hỗn hợp E trong 500ml dung dịch HCl 1,68M. Sau phản ứng thoát ra 448ml khí H2 (đktc) và dung dịch F, côn cạn dung dịch F thu được 53,34 gam muối khan. Mặt khác, khi cho Mg dư vào dung dịch F thì không thấy khí bay ra. Tính m và phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp E.
Hỗn hợp khí X gồm: O2, CI2, CO2, SO2. Dẫn X từ từ vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Chất khí thoát ra khỏi dung dịch là
A. Cl2. B. CO2. C. SO2. D. O2.
Thể tích (đktc) khí oxi tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) khí metan là
A. 22,4 lít. B. 11,2 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.
Trộn 100 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3%, thu được dung dịch X. Trong X chứa chất tan Y, chất Y làm đổi màu quỳ tím (ẩm). Nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch X là
A. 7,30%. B. 0,73%. C. 1,46%. D. 2,19%.
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C2H2 tác dụng với dung dịch nước brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 6,08 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H4 có trong X là
A. 48%. B. 52%. C. 40%. D. 60%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến