Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,4M; NaBr 0,5M và NaCl 0,2M . Khối lượng kết tủa thu được là:A.12,27 gB.17,35 gC.15,57 gD.10,75 g
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( {1; - 2;5} \right)\). Khoảng cách từ M đến trục Oz bằngA.\(\sqrt 5 .\)B.\(\ 5 .\)C.\(\ 1 .\)D.\(\ 2 .\)
Tính thể tích của hình cầu, biết diện tích mặt cầu là \(36\pi c{m^2}\).A.\(21 \pi \,\,cm^3\)B.\(28 \pi \,\,cm^3\)C.\(36 \pi \,\,cm^3\)D.\(81 \pi \,\,cm^3\)
Trong không gian Oxyz, cho hai vecto \(\overrightarrow a = \left( {2; - 3;1} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( { - 1;4; - 2} \right)\). Giá trị của biểu thức \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) bằngA.\( - 16.\)B.\( - 4.\)C.\( 4.\)D.\( 16.\)
Khi cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HBr C%. Nồng độ C% có giá trị là:A.36,5 %B.30%C.68,4%D.64,8%
Hòa tan 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe, MgO bằng V (lít) dung dịch HCl 0,5M vừa đủ, thu được 4,48 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng làA.1 lít.B.1,5 lít.C.1,2 lít.D.1,35 lít.
\(\int\limits_0^1 {\left| {x - 2} \right|dx} \) bằngA.\(2.\)B.\(\dfrac{3}{2}.\)C.\( - \dfrac{3}{2}.\)D.\(\dfrac{1}{2}.\)
Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 vào dung dịch HCl đặc,nóng dư.Toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ vào 500 ml dung dịch NaOH 2,5 M. (Giả sử Vdd thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol của NaCl có trong dung dịch sau phản ứng là:A.1,25M.B.2M.C.2,5M.D.0,8M
Sục khí 3,36 lít clo (đktc) vào dung dịch muối NaI thu được m gam iot. Giá trị của m là:A.12,7B.38,1C.19,05D.63,5
\(\int {{x^\pi }dx} \) bằngA.\({x^\pi } + C.\)B.\(\pi {x^{\pi - 1}} + C.\)C.\(\dfrac{{{x^\pi }}}{{\ln \pi }} + C.\)D.\(\dfrac{{{x^{\pi + 1}}}}{{\pi + 1}} + C.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến