Biết rằng \(z\) là số phức có môđun nhỏ nhất thỏa mãn \(\left( {1 - z} \right)\left( {\bar z + 2i} \right)\) là số thực. Số phức \(z\) là:A.\(z = 1 + \dfrac{1}{2}i\)B.\(z = \dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{5}i\)C.\(z = 2i\)D.\(z = \dfrac{4}{5} + \dfrac{2}{5}i\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{x + 1}}{{mx + 2}}\), với \(m\) là tham số. Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\). Tổng của tất cả các phần tử trong tập hợp \(S\) bằng:A.\(0\)B.\( - 2\)C.\(2\)D.\(3\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\), \(AB = a\sqrt 2 \), \(BC = a\sqrt 3 \). Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng đáy bằng \({30^0}\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(SM\) bằng:A.\(\dfrac{{2a\sqrt {51} }}{{17}}\)B.\(\dfrac{{a\sqrt {435} }}{{29}}\)C.\(a\sqrt {21} \)D.\(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{{17}}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) và \(f\left( x \right) + 2f\left( {\dfrac{1}{x}} \right) = x\), \(\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\). Tính giá trị của tích phân \(I = \int\limits_{\frac{1}{2}}^2 {xf\left( x \right)dx} \).A.\(\dfrac{{15}}{8}\)B.\(\dfrac{9}{8}\)C.\(\dfrac{{13}}{8}\)D.\(\dfrac{1}{8}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{3}{8}{x^3} + \dfrac{3}{4}{x^2} - \dfrac{3}{2}x - 3\). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để bất phương trình \(\left[ {{m^2} + x\left( {m - {2^{f\left( x \right)}}} \right) + {{2.2}^{f\left( x \right)}} - 3} \right]\)\(\left( {2 - {2^{\frac{3}{8}{x^3} + \frac{3}{4}{x^2} - \frac{3}{2}x - 2}}} \right) \le 0\) nghiệm đúng \(\forall x \in \mathbb{R}\). Số phần tử của tập hợp \(S\) là:A.\(3\)B.\(1\)C.\(0\)D.\(2\)
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(1\) và chiều cao bằng \(3\). Thiết diện của hình trụ cắt bởi mặt phẳng qua trục của nó có diện tích bằng:A.\(3\)B.\(8\)C.\(12\)D.\(6\)
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm là điểm \(A\left( {1;2; - 3} \right)\) và đi qua điểm \(B\left( {3; - 2; - 1} \right)\). Phương trình của mặt cầu \(\left( S \right)\) là:A.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 24\)B.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 24\)C.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 6\)D.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 6\)
Cho \(\int\limits_1^e {x\ln xdx} = a.{e^x} + b\), với \(a,\,\,b\) là các số hữu tỷ. Khi đó \(a + b\) bằng:A.\(0\)B.\(\dfrac{1}{3}\)C.\(\dfrac{1}{2}\)D.\( - \dfrac{1}{2}\)
Trong số các phát biểu sau , có bao nhiêu phát biểu đúng về việc sinh đẻ có kế hoạch1.Nâng cao được chất lượng cuộc sống cả vật chất và tinh thần đối với mọi thành viên trong gia đình2.Cha mẹ có có điểu kiện chăm lo sức khoẻ, và có nhiều thời gian cho con cái3.Giảm áp lực gây ra đối với phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường.4.Nâng cao vị thế của người phụ nữ trong xã hộiA.1B.2C.3D.4
Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {3; - 4;5} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x - 2}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z + 2}}{3}\) có phương trình là:A.\(x + 2y + 3z - 8 = 0\)B.\(x + 2y + 3z - 10 = 0\)C.\(3x - 4y + 5z - 10 = 0\)D.\(3x - 4y + 5z - 8 = 0\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến