Cho V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Tính V?
nNaOH = nBa(OH)2 = 0,02
nBaCO3 = 0,01
—> X chứa Na+ (0,02), Ba2+ (0,02 – 0,01 = 0,01)
Dung dịch X + NaOH —> Kết tủa nên X chứa HCO3-
Bảo toàn điện tích —> nHCO3- = 0,04
Bảo toàn C —> nCO2 = nBaCO3 + nHCO3- = 0,05
—> V = 1,12 lít
Hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 20,62 gam E cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp muối. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 5,6 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 20,62 gam E cần dùng 0,955 mol O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp là:
A. 71,95% B. 20,56% C. 6,85% D. 79,44%
Một loại quặng có thành phần các nguyên tố là 14,4% Ca; 19,4% Al còn lại là thành phần phần trăm về khối lượng của Silic và Oxi. Hãy xác định công thức của quặng đó.
Hòa tan 30,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 thoát ra 20,16 lit khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, hỗn hợp khí dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lit khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp.
Cho 12.10^22 phân tử CuO tác dụng vừa đủ trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng. Sau khi phản ứng xong, làm nguội dung dịch đến 10°C. Tính khối lượng CuSO4 tách khỏi dung dịch, biết độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,4 gam.
R là một kim loại có hóa trị II, đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125%, sau phản ứng thu được dung dịch A có chứa 0,98% H2SO4. Khi dùng 2,8 lit khí cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit trên thành kim loại, thu được khí B. Nếu lấy 0,7 lit khí B cho qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 0,625 gam kết tủa.
Tính a và khối lượng nguyên tử của R. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
Trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 13. Tính a và m biết trong các dung dịch có dung môi là nước và tích số nồng độ [H+].[OH-] = 10^-14
Thêm 150ml dung dịch NaOH 5M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho sơ đồ phản ứng:
Xác định các chất ứng với các kí hiệu A, X1, X2, X3, Y1, Y2, Y3 và viết các phương trình phản ứng, biết X1, X2, X3 là các hợp chất của nitơ và Y1, Y3 là hợp chất của sắt.
Cho 6,96 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 50ml dung dịch H2SO4 73,5% (D = 1,72g/ml), đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y và một chất khí Z (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch Y vào 585 ml dung dịch NaOH 2M, khuấy đều thu được kết tủa E và dung dịch G. Nung kết tủa E đến khối lượng không đổi, thu được 10,04 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch G, nung muối ở nhiệt độ cao, thu được 83,51 gam chất rắn F. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. tính phần trăm khối lượng kim loại trong X và nồng độ % các chất trong dung dịch Y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến