my sister likes sweets ......... from chocolate (making, made, to made, make)
(Em gái tôi thích kẹo được làm từ socôla
he worked hard........... he could pass the final exam (so that, in oder to, so as to, as result
(anh ấy làm việc vất vả để anh ấy có thể vượt qua kì thi cuối cùng.
so that+1 mệnh đề:để làm gì...
normally he is rather........... but sometimes he talks freely about himself (sociable, reserved, serious, peaceful)
Bình thường anh ấy rất kín đáo nhưng đôi lúc anh ấy lại nói chuyện rất thoải mái về bản thân
Đây là câu có 2 vế phủ định với nhau,bởi có từ "but",vế sau là"thoải mái nói về bản thân"ý chỉ sự tự tin=>vế trước phải đối lập với vế sau.
Lang Lieu couldn't buy any special food............. he was very poor(although, when, because)
Because:bởi vì
Lang Lieu không thể mua những món ăn đặc biệt bởi vì anh ấy rất nghèo
Vế trước giải thích nguyên nhân cho vế sau