Chứng minh rằng trong hình thang, tổng các bình phương của hai đường chéo trừ đi tổng các bình phương của hai cạnh bên bằng hai lần tích của hai đáy (giải bài toán trong trường hợp các góc kề đáy nhỏ là góc tù). bài 10 kèm theo hình với ạ

Các câu hỏi liên quan

I. Trắc nghiệm. Em hãy ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Đêm trước ngày khai trường của con, người mẹ có tâm trạng như thế nào? A. Lo âu, thấp thỏm. B. Bồn chồn, bâng khuâng. C. Trằn trọc, nóng ruột. D. Lo sợ, không yên tâm. 2. Bài thơ “Phò giá về kinh” của tác giả nào? A. Lý Thường Kiệt. B. Trần Quốc Tuấn. C. Trần Quang Khải. D. Nguyễn Trãi. 3. Bài thơ “Bánh trôi nước” có cùng thể loại với văn bản nào? A. Phò giá về kinh. B. Bạn đến chơi nhà. C. Qua Đèo Ngang. D. Nam quốc sơn hà. 4. Bài thơ “Tiếng gà trưa” được viết năm nào? A. 1948 B. 1950 C. 1968 D. 1970 5. Từ nào trái nghĩa với từ “mạnh mẽ”? A. Yếu ớt. B. Yếu đuối. C. Yếu kém. D. Yếu sức. 6. Từ nào đồng nghĩa với từ “rọi”? A. Chiếu. B. Soi. C. Phả. D. Thắp. 7. Từ nào là từ Hán Việt? A. Xe hơi. B. Nhà thơ. C. Gan dạ. D. Tài sản. 8. Dòng nào là thành ngữ? A. Ao sâu nước cả. B. Trèo đèo lội suối. C. Một nắng hai sương. D. Đi trước về sau. II. Tự luận. Câu 1. Cho câu thơ sau: Tiếng suối trong như tiếng hát xa a. Chép thuộc ba câu thơ nối tiếp câu thơ trên. b. Nêu tên bài thơ, tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ có những câu thơ em vừa chép. c. Gọi tên một biện pháp tu từ và phân tích tác dụng của phép tu từ đó trong hai câu cuối bài thơ em vừa hoàn thành. Câu 2. Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh.

I. Trắc nghiệm Chọn đáp án đúng cho từng câu hỏi sau: 1. Bài thơ “ Qua Đèo Ngang” viết theo thể thơ nào? A,Thất ngôn tứ tuyệt C, Song thất lục bát B,Thất ngôn bát cú đường luật D, Ngũ ngôn tứ tuyệt 2.Tâm trạng của tác giả được thể hiện trong bài thơ “ Qua Đèo Ngang” là gì? A,Cảm thương cho số phận người phụ nữ xưa B,Cô đơn trước thực tại,da diết nhớ về quá khứ C, Yêu say trước vẻ đẹp thiên nhiên D, Buồn đau khi phải sồng trong cô đơn 3. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong phần thực và phần luận của bài thơ “Qua Đèo Ngang”? A,Phép đảo ngữ C, Phép đảo ngữ, đối, chơi chữ B,Phép đối D, Phép chơi chữ 4. Bài thơ “ Sông núi nước Nam” được gọi là gì? A, Hồi kèn xung trận C, Áng thiên cổ hùng văn B, Khúc ca khải hoàn D, Bản Tuyên ngôn Độc lập 5. Bài thơ “Sông núi nước Nam” được ra đời trong cuộc kháng chiến nào? A, Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng B, Lí Thường Kiệt chống quân Tống trên sông Như Nguyệt C, Trần Quang Khải chống quân Mông- Nguyên ở bến Chương Dương D, Quang Trung đại phá quân Thanh 6. Nghệ thuật nổi bật của bài thơ “ Sông núi nước Nam” là gì? A, Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ biểu cảm B, Sử dụng nhiều yếu tố trùng điệp C, Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc, hòa trộn giữa ý tường và cảm xúc D, Nhiều hình ảnh ẩn dụ và tượng trưng 7. Bài thơ “ Sông núi nước Nam” đã nêu bật nội dung gì? A, Nước Nam là nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được B, Nước Nam là một đất nước văn hiến C, Nước nam rộng lớn và hùng mạnh D, Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan quân giặc 8.Tình cảm của tác giả qua bài thơ“ Sông núi nước Nam” là gì? A, Tự hào về chủ quyền dân tộc C, Tin tưởng ở tương lai tươi sáng của dân tộc B, Tự hào về quê hương D,Tự hào về chiến thắng vang dội của dân tộc II.TỰ LUẬN: Câu 1: Cho câu thơ sau: “Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa” a. Chép chính xác 5 câu thơ tiếp theo? b. Những câu thơ vừa chép nằm trong tác phẩm nào? Của ai? c. Những câu thơ vừa chép có nội dung gì? d. Hãy so sánh cụm từ “ ta với ta” trong hai bài thơ vừa chép và cụm từ “ ta với ta” trong bài thơ “ Qua Đèo Ngang”? Câu 2: Viết một đoạn văn khoảng 12 câu trìnhh bày cảm nhận của em về bài ca dao sau: “Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông. Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi! ” Đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa (gạch chân)