Chứng tỏ rằng :
a) 1+5+52+53+-...+5501 \(⋮\)6
b) 2+22 +23 +.. + 2100 vừa \(⋮\)31, vừa \(⋮\) cho 5
a/ \(1+5+5^2+--..+5^{501}\)
\(=\left(1+5\right)+\left(5^2+5^3\right)+=+\left(5^{500}+5^{501}\right)\)
\(=1\left(1+5\right)+5^2\left(1+5\right)+--...+5^{500}\left(1+5\right)\)
\(=1.6+5^2.6+=.+5^{500}.6\)
\(=6\left(1+5^2+--..+5^{500}\right)⋮6\left(đpcm\right)\)
b/ \(2+2^2+2^3+=+2^{100}\)
\(=\left(2+2^2+2^3+2^4+2^5\right)+=+\left(2^{96}+2^{97}+2^{98}+2^{99}+2^{100}\right)\)
\(=2\left(1+2+2^2+2^3+2^4\right)+=+2^{96}\left(1+2+2^2+2^3+2^4\right)\)
\(=2.31+--..+2^{96}.31\)
\(=31\left(2+--+2^{96}\right)⋮31\left(đpcm\right)\)
Cho M = 2 + 22 + 23 + ... + 210. Chứng minh rằng M chia hết cho 31
Bài 1: chi A= m2 + m+1 với m thuộc N. Chứng tỏ rằng:
a) A không chia hết cho 2
b) A không chia hết cho 5
Bài 2: Cho P= 2+22+23+...+210
Chứng tỏ rằng:
a) P chia hết cho 3
b) P chia hết cho 31
Bài 3: cho Q=3+32+33+...+312
a) Q chia hết cho 4
b) Q chia hết cho 10
c) Q chia hết cho 13
Bài 114 (Sách bài tập - tập 1 - trang 20)
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không ?
a) \(42+54\)
b) \(600-14\)
c) \(120+48+20\)
d) \(60+15+3\)
Bài 115 (Sách bài tập - tập 1 - trang 20)
Cho tổng \(A=12+15+21+x\) với \(\left(x\in\mathbb{N}\right)\). Tìm điều kiện của \(x\) để A chia hết cho 3, để A không chia hết cho 3 ?
Bài 116 (Sách bài tập - tập 1 - trang 20)
Khi chia số tự nhiên a cho 24, ta được số dư là 10. Hỏi số a có chia hết cho 2 không ? có chia hết cho 4 không ?
Bài 118 (Sách bài tập - tập 1 - trang 20)
a) Trong hai số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 2
b) Trong ba số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 3
Bài 119* (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3
b) Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4
Bài 120* (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Chứng tỏ rằng số có dạng \(\overline{aaaaaa}\) bao giờ cũng chia hết cho 7 (chẳng hạn : \(333333⋮7\)) ?
Bài 121* (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Chứng tỏ rằng số có dạng \(\overline{abcabc}\) bao giờ cũng chia hết cho 11 (chẳng hạn \(328328⋮11\)) ?
Bài 122* (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Chứng tỏ rằng lấy một số có hai chữ số, cộng với số gồm 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại, ta luôn được một số chia hết cho 11 (chẳng hạn \(37+73=110\), chia hết cho 11) ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến