Chuyển các câu sau câu hỏi, câu cảm : a) Tú rất mê sách b) trời sáng c) Đường lên dốc rất trơn

Các câu hỏi liên quan

MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1: Em hãy chọn chữ cái trước câu trả lời đúng viết vào vở. 1/ Tác dụng của dấu phẩy trong câu: “Căn phòng này sạch sẽ, mát mẻ.” a. Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. b. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. c. Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu 2/ Tác dụng của dấu phẩy trong câu: “Gió thổi ào ào, cây cối nghiêng ngả.” a. Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. b. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. c. Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 3/ Tác dụng của dấu phẩy trong câu: “Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông”. a. Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. b. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. c. Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 4/ Tác dụng của dấu phẩy trong câu: “Trưa, ( 1) nước biển xanh lơ và khi chiều tà, ( 2) biển đổi sang màu lục.” a. Dấu phẩy (1) ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, dấu phẩy (2) ngăn cách hai vế trong câu ghép. b. Dấu phẩy (1) và dấu phẩy (2) ngăn cách hai vế trong câu ghép. c. Dấu phẩy (1) và dấu phẩy (2) ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. d. Dấu phẩy (1) ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, dấu phẩy (2) ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ vị ngữ. 5/ Tác dụng của dấu phẩy trong câu: “Đằng xa, (1) trong mưa mờ,(2) bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra. a. Dấu phẩy (1) ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ vị ngữ, dấu phẩy (2) ngăn cách hai vế trong câu ghép, . b. Dấu phẩy (1) và dấu phẩy (2) ngăn cách hai vế trong câu ghép. c. Dấu phẩy (1) ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, và dấu phẩy (2) ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ vị ngữ. d. Dấu phẩy (1) ngăn cách hai vế trong câu ghép, dấu phẩy (2) ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ vị ngữ. Các bạn giúp Mik với nhé ! Chỉ chọn yếu thôi