1. If you go to that seminar, you will get more experiments.
- Câu điều kiện loại 1: If + S + Vpresent simple, S + will + V.
- Dùng để diễn tả giả thuyết về một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và những tình huống này hoàn toàn thực tế.
- Trans: Nếu bạn đi đến buổi hội thảo đó, bạn sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm.
2. If he had won the contest, he would have been rich.
- Câu điều kiện loại 3: If + S + had + PII, S + would/ could/ might + have + PII.
- Dùng cho những hành động không thể thực hiện được ở quá khứ do điều kiện ở mệnh đề if không thể xảy ra.
- Sự thật là anh ấy đã không thể thắng cuộc thi nên anh ấy đã không thể trở nên giàu có.
-> Dùng câu điều kiện loại 3.
- Trans: Nếu anh ấy đã giành chiến thắng trong cuộc thi, anh ấy đã có thể trở nên giàu có.
3. If I knew that you felt tired, I would come to drive you.
- Câu điều kiện loại 2: If + S + V past simple, S + would/ could/ might + V.
- Dùng để đưa ra giả thuyết về những điều không có thật hoặc không có khả năng xảy ra ở hiện tại.
- Sự thật là người nói không biết người kia mệt nên đã không đến để lái xe chở người đó về
-> Nếu biết thì đã làm.
-> Dùng câu điều kiện loại 2.
4. If she had agreed to go to that seminar, she would have met her former boss.
- Câu điều kiện loại 3: If + S + had + PII, S + would/ could/ might + have + PII.
- Dùng cho những hành động không thể thực hiện được ở quá khứ do điều kiện ở mệnh đề if không thể xảy ra.
- Vì cô ấy đã không đến buổi hội thảo đó nên đã không gặp được sếp cũ.
-> Dùng câu điều kiện loại 3.
- Trans: Nếu cô ấy đã đồng ý đến buổi hội thảo đó, cô ấy đã có thể gặp lại sếp cũ.
@vanw.