Clo hóa ankan A thu được sản phẩm thế (có chứa 4 nguyên tử clo trong phân tử). Xác định %Cl theo khối lượng trong X? Biết khi trộn A với CO thu được hỗn hợp Y có dY/kk = 0,8 và Mkk = 29
MY = 0,8.29 = 23,2 —> MA < 23,2
—> A là CH4.
Dẫn xuất là CCl4 —> %Cl = 92,21%
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 1,25 mol O2, thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X cần dùng tối đa dung dịch chứa 12,4 gam NaOH, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có một muối natri phenolat). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 37,99%. B. 36,71%. C. 39,69%. D. 35,14%.
Hòa tan hoàn toàn 28,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,12 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa các muối của kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 81,84 gam kết tủa. Nếu cho 28,32 gam X vào nước dư, khuấy đều, kết thúc phản ứng còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,84. B. 10,08. C. 6,72. D. 8,96.
Hãy trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch riêng biệt : NaCl, Na2CO3, NaBr, NaNO3, Na2SO4, Na2SiO3, NaI, Na3PO4
Hỗn hợp X gồm triolein và hai peptit mạch hở, tổng số nguyên tử cacbon trong hai phân tử peptit là 16. Đốt cháy hoàn toàn 33,36 gam X cần dùng 1,73 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng 33,36 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 15,6 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 45,16 gam hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. 18,1%. B. 24,6%. C. 27,2%. D. 16,4%.
Ancol đơn chức no mạch hở có tỉ khối hơi so với hidro bằng 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng đến 180ºC thấy tạo thành 1 anken có nhánh duy nhất. X là:
A. propan-2-ol B. but-2-ol
C. butan-1-ol D. 2-metylpropanol
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có oxi. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối với Heli là 6,5.
a/Tính phần trăm thể tích mỗi chất trong Z.
b/Cho Y tác dụng hết với 5,5 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng hết với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu được 5,825 gam kết tủa. Tính m, V.
Cho 0,15 mol hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong dung dịch Br2 (dư) thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Biết khối lượng của 6,72 lít (đktc) của hỗn hợp khí X này là 13 gam. Vậy A và B là?
Lấy một hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sản phẩm thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với NaOH dư thu được 11,2 lít H2 (đktc)
Phần 2: Tác dụng HCl dư thu được 16,8 lít H2 (đktc). Tìm m của hỗn hợp ban đầu?
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l (dung dịch C) với 300ml dung dịch KOH nồng độ y mol/l (dung dịch D), thu được 500ml dung dịch E làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Dể trung hòa 100ml dung dịch E cần dùng 40ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác trộn 300 ml dung dịch C với 200 ml dung dịch D thì thu được 500ml dung dịch F. Biết rằng 100ml dung dịch F phản ứng vừa đủ với 1,08 gam kim loại Al. Tính giá trị của x và y
Thuỷ phân không hoàn toàn peptit Gly-Ala-Ala-Gly-Ala-Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Ala?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến