Có các chất: CaO, Fe2(SO4)3, H2O, H2SO4, ZnO. Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hóa học điều chế những chất sau: Ca(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.
CaO + H2O —> Ca(OH)2
3Ca(OH)2 + Fe2(SO4)3 —> 2Fe(OH)3 + 3CaSO4
ZnO + H2SO4 —> ZnSO4 + H2O
ZnSO4 + Ca(OH)2 —> Zn(OH)2 + CaSO4
Cho hơi nước đi qua thân nóng đỏ được hỗn hợp khí A gồm CO, H2, CO2. Cho A đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khí còn lại cho từ từ qua m gam Fe3O4 nung nóng sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B (Fe3O4 chỉ bị khử xuống Fe) và khí C. B tan hết trong 1,5 lít dung dịch HNO3 1,5M thu được 2,52 lít NO (đktc). Khí C vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,4625 gam kết tủa.
a) Tính m
b) Tính % thể tích các khí trong A.
Lấy 8,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào 0,5 lít dịch Y chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M. Phản ứng cho ra chất rắn C và dung dịch D. Thêm NaOH loãng dư vào D được kết tủa, đem nung kết tủa này ngoài không khí được chất rắn E. Tính khối lượng của C, E và nồng độ mol các chất trong D (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,4. B. 7,88. C. 3,94. D. 19,70
Một hỗn hợp X gồm Zn và Fe có khối lượng 2,98 gam. Cho X vào 0,3 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn được chất rắn Z và dung dịch A. Cho NaOH loãng, dư vào A, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn B. Tính khối lượng Z và phần trăm khối lượng của X.
Cho 10,41 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là:
A. 34,59. B. 11,52. C. 10,67. D. 37,59.
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 0,54 gam Al
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến