Có các dung dịch sau: Phenyl amoni clorua, metyl axetat, anilin, natri axetat, metylamin, axit glutamic, glyxin. Số chất có khả năng làm đổi màu quỳ tím là
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
Có 4 dung dịch làm đổi màu quỳ tím:
Quỳ hóa đỏ: Phenyl amoni clorua, axit glutamic.
Quỳ hóa xanh: Natri axetat, metylamin.
Cho 16 gam đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng hết với nước. Khi cho C2H2 tạo thành được trộn lẫn với H2 rồi cho qua ống đựng chất xúc tác nung nóng thu được hỗn hợp khí X (không chứa H2). Cho X qua dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 14,4 gam kết tùa, khí còn lại làm mất màu vừa hết 12,64 gam KMnO4 trong dung dịch, thu được chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua ống đựng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z đa chức (hiệu suất 100%). Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 14,3. B. 12,4. C. 11,5. D. 13,8
Hỗn hợp X là chất khí ở điều kiện thường gồm một hiđrocacbon Y mạch hở và H2; X có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Cho X qua bột Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của Y là
A. C4H6. B. C3H6. C. C3H4. D. C4H8
Hòa tan 2,82 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 3,136 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
c. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính m? Biết HCl dùng dư 10% so với lượng ban đầu?
Cho 8,654 gam hỗn hợp khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al thì thu được 23,246 gam hỗn hợp Z gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là
A. 780 B. 864 C. 572 D. 848
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng là 7:6) vào dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B, 23,072 lít khí và 0,3m gam chất rắn. Tìm m
Hỗn hợp khí X gồm H2, ankan A và hiđrocacbon B được chứa trong 1 bình kín có 1 ít Ni, nung bình đến phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí Y (đktc), chia Y thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 dẫn qua bình Br2 dư thấy nước Br2 nhạt màu và thu được khí A duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O có tỉ lệ về khối lượng là 88:45
Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được 30,8 gam CO2 và 10,8 gam H2O
Xác định A, B và % các khí trong X
Một hỗn hợp A gồm Na, Mg, Al được chia làm 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với nước dư thu được 0,896 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,944 lit H2 (đktc). Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B và 9,184 lít H2 (đktc). Cho dung dịch B tác dụng với 450 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 11,9 gam B. 9,1 gam C. 19,1 gam D. 1,9 gam
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3 : 1. Xác định kim loại M.
Đun nóng hỗn hợp gồm 4 lít khí nitơ và 13 lít khí hidro (nhiệt độ xúc tác thích hợp). Sau phản ứng thu được 15 lít hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3. (Các khí đo ở đktc).
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 1,02 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch lại thu được kết tủa và tổng khối lượng kết tủa cả 2 lần là 15,76 gam. Hỗn hợp A thuộc dãy đồng đẳng gì?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến