Cho các chất: K, NaOH, Cu, NaHCO3. Số chất tác dụng được với rượu etylic làA.1.B.2.C.3.D.4.
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm làA.Chất lỏng trong ống thứ 2 trở thành đồng nhất.B.Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất.C.Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp.D.Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đồng nhất.
Cho chuỗi phản ứng: \({C_2}{H_6}O\xrightarrow{{}}X\xrightarrow{{}}Y\xrightarrow{{ + C{H_3}OH}}Z\)CTCT của X, Z lần lượt làA.C2H5OH, CH3COOH. B.C2H5OH, CH3CH2COOH.C.CH3CHO, CH3COOCH3. D.CH3CHO, HCOOCH3.
): Biết \(\int\limits_{ - 1}^1 {\left( {\dfrac{9}{{x - 3}} - \dfrac{7}{{x - 2}}} \right)dx} = a\ln 3 - b\ln 2\). Tính giá trị \(P = {a^2} + {b^2}\).A.\(P = 32\)B.\(P = 130\)C.\(P = 2\)D.\(P = 16\)
Trong không gian Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {1;2; - 3} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(3x - y + 5z + 2 = 0\)?A.\(\dfrac{{x + 1}}{3} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 3}}{5}\)B.\(\dfrac{{x - 3}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z + 5}}{{ - 3}}\)C.\(\dfrac{{x - 3}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 5}}{3}\)D.\(\dfrac{{x - 1}}{{ - 3}} = \dfrac{{y - 2}}{1} = \dfrac{{z + 3}}{{ - 5}}\)
Trong không gian \(Oxyz,\)phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {0; - 3;2} \right)\) và có véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {3; - 2;1} \right)?\) A.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = - 3 - 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.\)B.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = - 2 - 3t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\)C.\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3t\\y = - 3 - 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.\)D.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = - 3 + 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.\)
Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 8y + 2z + 1 = 0\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y + 3z - 3 = 0.\) Biết \(\left( P \right)\) cắt \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là một đường tròn, tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(r\) của đường tròn đó.A.\(I\left( {\dfrac{8}{7};\dfrac{{25}}{7}; - \dfrac{{16}}{7}} \right)\)và \(r = \dfrac{{2\sqrt {854} }}{3}\)B.\(I\left( {\dfrac{8}{7}; - \dfrac{{31}}{7}; - \dfrac{2}{7}} \right)\)và \(r = \dfrac{{\sqrt {854} }}{5}\)C.\(I\left( { - \dfrac{8}{7};\dfrac{{31}}{7};\dfrac{2}{7}} \right)\)và \(r = \dfrac{{\sqrt {854} }}{7}\)D.\(I\left( { - \dfrac{8}{7};\dfrac{{31}}{7};\dfrac{2}{7}} \right)\)và \(r = \dfrac{{\sqrt {854} }}{3}\)
Trong không gian \(Oxyz,\) phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {2;3; - 1} \right)\) và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2; - 2;5} \right)?\)A.\(2x - 2y + 5z + 15 = 0\)B.\(2x - 2y + 5z + 7 = 0\)C.\(2x + 3y - z + 7 = 0\)D.\(2x + 3y - z + 15 = 0\)
Biết \(\int {\left( {3{x^3} + 5{x^4}} \right)dx} = A.{x^\alpha } + B.{x^\beta } + C\). Tính \(P = A.\alpha + B.\beta \)A.\(P = 37\)B.\(P = 4\)C.\(P = 29\)D.\(P = 8\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(P\left( {3;1;3} \right)\) và đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 3}}{1} = \dfrac{{y + 4}}{3} = \dfrac{{z - 2}}{3}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(P\) và vuông góc với đường thẳng \(d\)?A.\(x - 4y + 3z + 3 = 0\)B.\(x + 3y + 3z - 3 = 0\)C.\(3x + y + 3z - 15 = 0\)D.\(x + 3y + 3z - 15 = 0\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến