Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y - 2 \ge 0\\2x + y + 1 \le 0\end{array} \right.\)?A.\(\left( {{\rm{1}};{\rm{1}}} \right)\)B.\(\left( { - {\rm{1}};{\rm{2}}} \right)\) C.\(\left( { - {\rm{2}};{\rm{2}}} \right)\) D.\(\left( {{\rm{2}};{\rm{2}}} \right)\)
Với giá trị nào của m để phương trình \(\left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {2m + 1} \right)x + m - 5 = 0\) có 2 nghiệm trái dấu:A.\(1 \le m \le 5\) B.\(1 < m < 5\) C.\( - \frac{1}{2} < m < 5\) D.\( - \frac{1}{2} < m \le 1\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4x - 21} \le x - 3\) là:A.\(\left( { - \infty ; - 3} \right] \cup \left[ {7;15} \right)\) B.\(\left[ {3;15} \right]\) C.\(\left[ { - 3;3} \right) \cup \left[ {7;15} \right]\) D.\(\left[ {7;15} \right]\)
Với giá trị nào của m để phương trình \({x^2} + mx + 2m - 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.A.\(2 \le m \le 6\) B.\(m 3\)C.\(m 6\)D.\( - 3 \le m \le 2\)
Tìm m để bất phương trình \({x^2} + m + 4\sqrt {(x + 2)(4 - x)} \ge 2x + 18\) có nghiệm.A.\(6 \le m \le 10\) B.\(m \ge 7\) C.\(m \le 6\) D.\(m \ge 10\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{2{x^2} - 3x + 1}} \ge 0\) là:A.\(\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\).B.\(\left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\). C.\(\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]\). D.\(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right] \cup \left( {\frac{1}{2};1} \right)\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} + 5x - 6 \le 0\) là:A.\(\left[ { - {\rm{ 6}};{\rm{1}}} \right]\). B.\(\left[ {{\rm{2}};{\rm{3}}} \right]\). C.\(\left( { - \infty ;{\rm{6}}} \right] \cup \left[ {{\rm{1}}; + \infty } \right)\).D.\(\left( { - \infty ;{\rm{2}}} \right] \cup \left[ {{\rm{3}}; + \infty } \right)\).
Nhị thức \(f\left( x \right) = 3x + 2\) nhận giá trị âm khi:A.\(x < \frac{3}{2}\). B.\(x < - \frac{2}{3}\). C.\(x > \frac{3}{2}\). D.\(x > - \frac{2}{3}\).
Giải các phương trình: a) \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} - \frac{{x - 3}}{{x + 3}} = \frac{{12}}{{{x^2} - 9}}\) b) \(\left| {x - 3} \right| = 4x + 9\)A.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = 1\\b)\,\,x = - \frac{6}{5}\end{array}\)B.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = - 1\\b)\,\,\left[ \begin{array}{l}x = - 4\\x = - \frac{6}{5}\end{array} \right.\end{array}\)C.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = 1\\b)\,\,\left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = \frac{6}{5}\end{array} \right.\end{array}\)D.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = - 1\\b)\,\,x = \frac{6}{5}\end{array}\)
Một lượng khí lí tưởng chứa trong xilanh có thể tích V=240cm3 được giữ bởi pittông như hình vẽ, diện tích pittông S=30cm2, áp suất khí p=105Pa.a) Kéo chậm pittông sang phải một đoạn 2cm, giữ nhiệt độ không đổi. Tính áp suất khí trong xilanh khi đó.b) Nung nóng khí trong xilanh để nhiệt độ tăng thêm 1/5 nhiệt độ ban đầu, áp suất khí là 2.105 Pa. Hỏi pittông dịch chuyển như thế nào so với ban đầu.A.a) 105Pa; b) sang phải 5,3cmB.a) 105Pa; b) sang trái 5,3cmC.a) 105Pa; b) sang phải 4,3cmD.a) 105Pa; b) sang phải 3,3cm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến