Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mã di truyền?A.Có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài có 1 bộ mã di truyền khác nhau.B.Được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ 3 nucleotit mà không gối lên nhau.C.Có tính thoái hóa, nhiều bộ 3 cùng mã hóa cho một axit amin.D.Mỗi bộ 3 chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin nhất định.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt xanh là trội so với alen a quy định hạt vàng. Ở lần đầu tiên, khi cho cây hạt xanh thuần chủng lai với cây hạt vàng thu được F1 gồm toàn cây hạt xanh. Tiến hành tương tự ở lần thứ 2, thu được F1 gồm đa số cây hạt xanh nhưng có 1 cây hạt vàng. Có bao nhiêu nhận định có thể giải thích đúng cho kết quả này.I. Cây hạt vàng là kết quả của sự biến dị tổ hợp.II. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt xanh xảy ra đột biến gen.III. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt xanh xảy ra đột biến cấu trúc NST.IV. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa vàng xảy ra đột biến đa bội, tạo giao tử aa.A.4B.1C.3D.2
Khi quan sát tiêu bản bộ NST của một người thấy trong tế bào có 3 chiếc NST 21. Người này đã mắc phải hội chứng di truyền nào?A.Hội chứng Tớc nơ.B.Hội chứng Đao.C.Hội chứng Claiphento.D.Hội chứng Patau.
Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:I. Trong tự nhiên, phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến, thường gặp nhất.II. Trong cùng 1 môi trường sống, các quần thể khác nhau sẽ có cùng kiểu phân bố.III. Phân bố ngẫu nhiên giúp giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.IV. Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.A.4B.3C.2D.1
Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể?A.Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng chữ S.B.Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.C.Nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ lớn nhấtD.Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường.
Khi nói về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?I. Tiến hóa gồm 2 quá trình là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn với ranh giới là sự hình thành loài mới.II. Quần thể được coi là đơn vị tiến hóa cơ sở.III. Nguồn biến dị sơ cấp bao gồm đột biến và các biến dị tổ hợp.IV. Khi không xảy ra biến dị di truyền, tiến hóa vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm hơn.A.4B.3C.2D.1
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, động vật hằng nhiệt (chim và thú) phát sinh ở đại nào sau đây?A.Đại Trung sinh.B.Đại Cổ sinh.C.Đại Tân sinh.D.Đại Nguyên sinh.
1 cơ thể có kiểu gen AaBbDD, biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường, theo lý thuyết, cơ thể này tạo ra loại giao tử AbD với tỉ lệ là bao nhiêu?A.0%B.25%C.50%D.100%
Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimerazaII. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxômIII. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’-3’IV. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồnA.1B.2C.4D.3
Tìm \(x\) thỏa mãn: \(\left| {9x - 8} \right| + \left| {7x - 6} \right| + \left| {5x - 4} \right| + \left| {3x - 2} \right| + x = 0\).A.Không có \(x\) thỏa mãn.B.\(x = \dfrac{{20}}{{23}}\)C.\(x =- \dfrac{{20}}{{23}}\)D.\(x = \pm \dfrac{{20}}{{23}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến