Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:I. Trong tự nhiên, phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến, thường gặp nhất.II. Trong cùng 1 môi trường sống, các quần thể khác nhau sẽ có cùng kiểu phân bố.III. Phân bố ngẫu nhiên giúp giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.IV. Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.A.4B.3C.2D.1
Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể?A.Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng chữ S.B.Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.C.Nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ lớn nhấtD.Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường.
Khi nói về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?I. Tiến hóa gồm 2 quá trình là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn với ranh giới là sự hình thành loài mới.II. Quần thể được coi là đơn vị tiến hóa cơ sở.III. Nguồn biến dị sơ cấp bao gồm đột biến và các biến dị tổ hợp.IV. Khi không xảy ra biến dị di truyền, tiến hóa vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm hơn.A.4B.3C.2D.1
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, động vật hằng nhiệt (chim và thú) phát sinh ở đại nào sau đây?A.Đại Trung sinh.B.Đại Cổ sinh.C.Đại Tân sinh.D.Đại Nguyên sinh.
1 cơ thể có kiểu gen AaBbDD, biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường, theo lý thuyết, cơ thể này tạo ra loại giao tử AbD với tỉ lệ là bao nhiêu?A.0%B.25%C.50%D.100%
Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimerazaII. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxômIII. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’-3’IV. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồnA.1B.2C.4D.3
Tìm \(x\) thỏa mãn: \(\left| {9x - 8} \right| + \left| {7x - 6} \right| + \left| {5x - 4} \right| + \left| {3x - 2} \right| + x = 0\).A.Không có \(x\) thỏa mãn.B.\(x = \dfrac{{20}}{{23}}\)C.\(x =- \dfrac{{20}}{{23}}\)D.\(x = \pm \dfrac{{20}}{{23}}\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\) và điểm \(A\left( {2;2} \right)\). Gọi \({d_m}\) là đường thẳng đi qua A có hệ số góc \(m\). Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \({d_m}\) cắt đồ thị hàm số \(\left( P \right)\) tại hai điểm \(A\) và \(B\), đồng thời cắt trục \(Ox\)tại điểm \(C\) sao cho \(AB = 3AC\).A.\(m =- 3;\,\,m = - 1\)B.\(m = 3;\,\,m = 1\)C.\(m = 3;\,\,m = - 1\)D.\(m = -3;\,\,m = 1\)
Giải phương trình: \({x^2} - 6\left( {x + 3} \right)\sqrt {x + 1} + 14x + 3\sqrt {x + 1} + 13 = 0\).A.\(x = 1\) và \(x = 8\).B.\(x = - 1\) và \(x = 8\).C.\(x = - 1\) và \(x = -8\).D.\(x = 1\) và \(x = -8\).
Trên nửa đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB = 2r\) lấy điểm \(C\) khác \(A\) sao cho \(CA < CB\). Hai tiếp tuyến của nửa đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(B,\,\,C\)cắt nhau tại \(M\). Tia \(AC\) cắt đường tròn ngoại tiếp \(\Delta MBC\)tại điểm thứ hai là \(D\). Gọi \(K\) là giao điểm thứ hai của \(BD\) và nửa đường tròn \(\left( O \right)\), \(P\) là giao điểm của \(AK\) và \(BC\). Biết rằng diện tích hai tam giác \(CPK\) và \(APB\) lần lượt là \(\dfrac{{{r^2}\sqrt 3 }}{{12}}\) và \(\dfrac{{{r^2}\sqrt 3 }}{3}\). Tính diện tích tứ giác \(ABKC\).A.\(\dfrac{{3{r^2}}}{4}\).B.\(\dfrac{{3\sqrt 3 {r^2}}}{4}\).C.\(\dfrac{{\sqrt 3 {r^2}}}{4}\).D.\(\dfrac{{3\sqrt 3 {r^2}}}{8}\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến