Dẫn 3,584 lít khí CO2 (đktc) qua bình đựng V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7m gam kết tủa. Nếu dẫn 4,48 lít CO2 (đktc) qua bình trên thì thu được 5m gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 140 B. 150 C. 160 D. 170
TN1: 0,16 mol CO2 + x mol Ba(OH)2 —> 7y mol ↓
TN2: 0,2 mol CO2 + x mol Ba(OH)2 —> 5y mol ↓
Lượng CO2 tăng nhưng kết tủa giảm chứng tỏ TN2 đã hòa tan kết tủa.
—> 5y = 2x – 0,2 (1)
Nếu TN1 cũng hòa tan —> 7y = 2x – 0,16
Kết hợp (1) —> x = 0,15 và y = 0,02
—> V = 150 ml
Nếu TN1 chưa hòa tan —> 7y = 0,16
Kết hợp (1) —> x = 11/70 và y = 4/175
Do x < 0,16 nên loại TH này.
Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau: (a) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH (b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O (c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3- + OH- → CO32- + H2O là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch: KOH, ZnCl2, NaCl, MgCl2, AgNO3, HCl, HI?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch BaCl2.
C. Dung dịch Fe(NO3)2. D. Dung dịch FeCl3.
Cho các tơ sau: xenlulozơ axetat, capron, nitron, visco, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại poliamit là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước: Bước 1: Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3 ml dung dịch AlCl3. Bước 2: Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào hai ống nghiệm nói trên. Bước 3: Cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng đến dư vào một trong hai ống nghiệm ở bước 2. Bước 4: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm còn lại. Cho các kết luận sau: (a) Sau bước 2, cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa. (b) Sau bước 3, kết tủa trong ống nghiệm tan hết, dung dịch tạo thành có 2 muối. (c) Sau bước 4, kết tủa vẫn còn trong ống nghiệm. (d) Dung dịch trong ống nghiệm sau bước 4 chỉ chứa một chất tan. Số kết luận đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho chuỗi phản ứng sau:
Nhận định nào sau đây đúng?
A. T là anken đơn giản nhất.
B. X là ancol etylic.
C. Phân tử khối của Y là số chẵn.
D. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Số công thức cấu tạo thỏa mãn chất X là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Ba chất hữu cơ X, Y và Z mạch hở, có công thức phân tử C4H9O2N. – X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm khí. – Y có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng. – Z tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Chất X, Y và Z tương ứng là
A. CH2=CH-COONH3-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-COO-CH2-CH3.
B. CH2=C(CH3)-COONH4, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH¬(CH3)-COO-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và CH3-COONH3-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COONH4, CH2=CH-COONH3-CH3 và H2N-CH2-COO-CH2-CH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến