Rút gọn \(M = \sin \left( {\pi - x} \right) + \cos \left( {\pi + x} \right) - \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) + \cos \left( {2018\pi - x} \right)\) ta được:A.\(\sin x - \cos x\)B.\(\sin x + \cos x\)C.\(\cos x - \sin x\)D.\(2\cos x\)
Cho \(\sin x = \frac{4}{5},\,\,\frac{\pi }{2} < x < \pi \). Tính giá trị \(\sin 2x + \cos 2x\).A.\( - \frac{7}{{25}}\).B.\( - \frac{{31}}{{25}}\).C.\(\frac{{24}}{{25}}\).D.\(\frac{{17}}{{25}}\).
Trên đường tròn lượng giác, cho sđ\(\left( {OA,OM} \right) = \alpha ,\,\,\, - \frac{\pi }{2} < \alpha < 0\). Gọi \(M'\) là điểm đối xứng với M qua tâm O. Khi đó ta có kết quả:1) \(\sin \left( {OA,OM'} \right) > 0\) 2) \(\cos \left( {OA,OM'} \right) < 0\) 3) \(\tan \left( {OA,OM'} \right) > 0\) 4) \(\cot \left( {OA,OM'} \right) < 0\)Số kết quả đúng là:A.\(1\) B.\(2\)C.\(3\)D.\(4\)
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = 2 - 4{\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\) là:A.\( - 1\)B.\( - 4\)C.\(2\)D.\( - 2\)
Cho góc \(\alpha = \frac{\pi }{5}\). Hỏi góc nào sau đây có cùng tia đầu, tia cuối với góc đã cho?A.\( - \frac{\pi }{5}\) B.\(\frac{{6\pi }}{5}\) C.\(\frac{{31\pi }}{5}\) D.\(\frac{{16\pi }}{5}\)
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} - 4x + 8y - 5 = 0\). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) tại \(A\left( { - 1;0} \right)\)A.\(3x - 4y + 1 = 0\)B.\(4x - 3y + 1 = 0\)C.\(3x - 4y + 3 = 0\)D.\(4x - 3y + 3 = 0\)
Tìm tâm và bán kính của đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} - 4x - 2y = 0\)A.\(I\left( {2;1} \right)\,\,;\,\,R = \sqrt 5 \)B.\(I\left( {1;2} \right)\,\,;\,\,R = 2\sqrt 5 \)C.\(I\left( {0;1} \right)\,\,;\,\,R = 5\)D.\(I\left( {0;2} \right)\,\,;\,\,R = 2\)
a) Cho \(\cos \alpha = \frac{4}{5},\,\,{270^o} < \alpha < {360^o}\). Tính \(\sin \alpha ,\cot \alpha \).b) Chứng minh rằng \(\frac{{{{\left( {\sin x + \cos x} \right)}^2} - 1}}{{\cot x - \sin x\cos x}} = 2{\tan ^2}x\) (các điều kiện của \(x\) đã được thỏa mãn)A.\({\rm{a)}}\,\,\sin \alpha = - \frac{3}{5}\,\,;\,\,\cos \alpha = - \frac{4}{5}\)B.\({\rm{a)}}\,\,\sin \alpha = \frac{3}{5}\,\,;\,\,\cos \alpha = - \frac{4}{5}\)C.\({\rm{a)}}\,\,\sin \alpha = \frac{4}{5}\,\,;\,\,\cos \alpha = - \frac{3}{5}\)D.\({\rm{a)}}\,\,\sin \alpha = - \frac{4}{5}\,\,;\,\,\cos \alpha = - \frac{3}{5}\)
Cho biểu thức \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(\Delta = {b^2} - 4ac\). Chọn khẳng định đúng.A.Khi \(\Delta < 0\) thì \(f\left( x \right)\) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi \(x \in \mathbb{R}\)B.Khi \(\Delta = 0\) thì \(f\left( x \right)\) trái dấu với hệ số a với mọi \(x \ne - \frac{b}{{2a}}\) C.Khi \(\Delta > 0\) thì \(f\left( x \right)\) luôn trái dấu với hệ số a với mọi \(x \in \mathbb{R}\)D.Khi \(\Delta < 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số a với mọi \(x \ne - \frac{b}{{2a}}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{2x - 3}}{3} > \frac{{x - 1}}{2}\) là:A.\(\left( {2; + \infty } \right)\) B.\(\left( { - 3; + \infty } \right)\) C.\(\left( {3; + \infty } \right)\)D.\(\left( { - 2; + \infty } \right)\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến