Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_1} = - 5,d = 3\). Số 100 là số hạng thứ bao nhiêu?A.Số thứ \(15.\)B.Số thứ \(20.\) C.Số thứ \(35.\) D.Số thứ \(36.\)
Hàm số \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 9x + 20\) đồng biến trên các khoảng.A.\(\left( { - 3;1} \right)\). B.\(\left( { - \infty ;1} \right)\). C.\(\left( { - 3; + \infty } \right)\). D.\(\left( {1;2} \right)\).
Giá trị cực tiểu của hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 3\)là.A.\({y_{CT}} = 3\) B.\({y_{CT}} = - 3\) C.\({y_{CT}} = 4\) D.\({y_{CT}} = - 4\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy \(\left( {ABCD} \right)\). Biết góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(60^\circ \). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).A.\(V = {a^3}\sqrt 3 \). B.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\). C.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\). D.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\).
Hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\). Khẳng định nào sau đây đúng.A.Hàm số luôn nghịch biến trên R.B.Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).C.Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).D.Hàm số luôn đồng biến trên R.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị như hình bên.Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( x \right) = m + 2\) có bốn nghiệm phân biệt.A.\( - 4 < m < - 3\). B.\( - 4 \le m \le - 3\). C.\( - 6 \le m \le - 5\). D.\( - 6 < m < - 5\).
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số \(g(x) = f(x) - \dfrac{{{x^3}}}{3} + {x^2} - x + 2\) đạt cực đại tại điểm nào?A.\(x = 2\) B.\(x = 0\)C.\(x = 1\) D.\(x = - 1\)
Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\)với \(ABC\)là tam giác đều cạnh \(a\). \(SA \bot (ABC)\) và \(SA = a\sqrt 3 .\) Tính thể tích của khối chóp \(S.ABC\).A.\(\dfrac{2}{3}{a^3}\) B.\(\dfrac{1}{4}\) C.\(\dfrac{1}{4}{a^3}\) D.\(\dfrac{3}{4}{a^3}\)
Gọi\(S\) là tập hợp các số nguyên \(m\) để hàm số \(y = f(x) = \dfrac{{x + 2m - 3}}{{x - 3m + 2}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 14} \right)\). Tính tổng \(T\) của các phần tử trong \(S\) ?A.\(T = - 10\) B.\(T = - 9\) C.\(T = - 6\) D. \(T = - 5\)
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(2a\). Hình chiếu vuông góc của \(S\) trên mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\) là điểm \(H\) thuộc đoạn \(BD\) sao cho\(HD = 3HB\). Biết góc giữa mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và mặt phẳng đáy bằng\({45^0}\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BD\) là.A.\(\dfrac{{2a\sqrt {38} }}{{17}}\) B.\(\dfrac{{2a\sqrt {13} }}{3}\) C.\(\dfrac{{2a\sqrt {51} }}{{13}}\) D.\(\dfrac{{3a\sqrt {34} }}{{17}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến