Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H4O2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng P2O5 (dư); bình (2) đựng dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam; bình (2) thu được 42,4 gam muối. Mặt khác nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:A. Propyl axetat. B. Metyl propionat. C. Etyl axetat. D. Vinyl axetat.
Hậu quả của bệnh phêninkêtô niệu làA. bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ. B. bệnh nhân bị tâm thần phân liệt. C. bệnh nhân bị đái tháo đường. D. bệnh nhân bị thiếu loại axit amin không thay thế phêninalanin.
Phương pháp phân tích ADN đặc trưng của từng cá thể, từng dòng họ để theo dõi sự có mặt của một tính trạng hay một bệnh nào đó là phương phápA. nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. di truyền phân tử. C. tạp giao thực nghiệm. D. phả hệ.
Sơ đồ phả hệ sau là kết quả theo dõi sự di truyền một bệnh trong một dòng họ của gia đình:Dựa vào sơ đồ phả hệ đã rút ra các kết luật sau:(1) Gen gây bệnh là gen lặn.(2) Gen gây bệnh phải nằm trên NST thường không thể nằm trên NST giới tính.(3) Xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ.(4) Người phụ nữ III2 lấy chồng bình thường nhưng có em trai chồng bị bệnh. Xác suất họ sinh con bị bệnh là 1/9.Số phán đoán đúng làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Các bệnh nhiễm sắc thể ở người thườngA. di truyền từ đời trước. B. phát sinh do rối loạn phân bào. C. ảnh hưởng tới prôtêin do gen mã hoá. D. do ảnh hưởng của môi trường sống.
Một người phụ nữ bình thường, có ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bố mẹ của bà bình thường. Người phụ nữ này lấy chồng không bị bệnh. Khả năng họ sinh con trai không bị bệnh làA. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 37,5%.
Liệu pháp gen không có mục đíchA. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô. B. khắc phục các sai hỏng di truyền. C. thêm chức năng mới cho tế bào. D. tạo ra ADN tái tổ hợp.
Bệnh M là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh là gen lặn m liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen m và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:Nếu cặp vợ chồng 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 có máu B thì xác suất đứa con này bị bệnh M là A. 0,055. B. 0,445. C. 0,11. D. 0,5.
Cho các polime sau: (-CH2-CH2-)n, (-CH2-CH=CH-CH2-)n, (-NH-CH2-CO-)n. Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các monome trên lần lượt là:A. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2N-CH2-COOH. B. CH2=CH2, CH3-CH=CH-CH3, H2N-CH2-CH2-COOH. C. CH2=CH2, CH3-CH=C=CH2, H2N-CH2-COOH. D. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3-CH(NH2)-COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến