1. Joe đã được nhìn thấy ________ đi chơi với Jane. A. đi B. đi C. đi D. đi (đáp án: B) 2. Mẹ tôi cần ________ bởi gia đình của bà. A. hỗ trợ B. được hỗ trợ C. được hỗ trợ D. hỗ trợ (đáp án: C) 3. Cô Hoa mong đợi ________ về megrim của cô ấy. A. tư vấn B. được tư vấn C. tham khảo ý kiến D. được tư vấn (đáp án: D) 4. Người bạn của anh ấy _________ đôi giày mới của anh ấy. A. được cho vay B. được cho mượn C. được cho mượn D. được cho mượn (đáp án: A) 5. Chiếc áo ________. A. được mẹ tôi giặt hàng tuần B. được mẹ tôi rửa hàng tuần C. was wash by my mother every week D. will wash every week by my mother (đáp án: A)
trong tiếng anh các danh từ / tính từ / động từ đều có thể chia thì quá khứ còn tiếng việt thì ko
1. Joe had been seen ________ out with Jane. A. gone B. to go C. to going D. go (đáp án: B)
=> To sẽ được đứng trước 1 động từ nguyên mẫu nào đó nhằm đảm bảo cấu trúc ngữ pháp, đồng thời nội dung ngữ nghĩa đối với 1 động từ trước nó.
2. My mother needs ________ by her family. A. to support B. to being supported C. to be supported D. supporting (đáp án: C)
=>'Being' được dùng sau 'to be' (trong bất cứ hình thức nào; ví dụ: is, was, were). "Being" là động từ bất qui tắc "to be" + ING được dùng cho thì hiện tại; trong khi "Been" cũng là động từ "to be" được chia ra ở thời quá khứ phân từ
3. Ms. Hoa expects ________ about her megrim. A. consulting B. being consulted C. to consult D. to be consulted (đáp án: D)
=> Are: được sử dụng với các chủ ngữ số nhiều ở cả 3 ngôi như “They, you, we” Is: được sử dụng với ngôi thứ 3 số ít như “She, he, it