Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 17,15g. Giá trị của a là
A. 0,5 M. B. 0,4 M.
C. 0,474M. D. 0,6M.
nCu2+ = 0,25a
nCl- = 0,375
ne = It/F = 0,3
Tại anot: Dễ thấy nCl- < ne nên khí thoát ra chỉ có Cl2
—> nCl2 = ne/2 = 0,15
Nếu catot chỉ thoát ra Cu thì nCu = ne/2 = 0,15
—> m giảm = mCu + mCl2 = 20,25 > 17,15: Vô lý, vậy catot thoát ra cả Cu và H2 —> Cu2+ đã bị điện phân hết.
Đặt nH2 = b
—> ne = 0,25a.2 + 2b = 0,3
m giảm = 0,25a.64 + 2b + 0,15.71 = 17,15
—> a = 0,4 và b = 0,05
Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 vào bình đựng 0,1 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10A trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam so với dung dịch trước điện phân?
A. 6,4 gam. B. 3,2 gam.
C. 12,0 gam. D. 9,6 gam.
Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 50,0 B. 35,5 C. 45,5 D. 30,0
Cho 3,81 gam muối clorua kim loại M hóa trị 2 tác dụng với dung dịch AgNO3 chuyển thành muối có hóa trị không đổi, có số mol bằng nhau thì khối lượng 2 muối khác nhau là 1,59 gam. Tìm công thức muối clorua.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào:
A. 46,6. B. 37,6. C. 18,2. D. 36,4.
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí gồm H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,3 mol Al2O3 và 0,45 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ với 750 ml dung dịch HNO3 (sản phẩm khử duy nhất là NO). Nồng độ M của dung dịch HNO3 đã dùng là:
A. 2,00M B. 3,677M C. 2,80M D. 4,00M
Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 45,5 B. 40,5 C. 50,8 D. 42,9
Chia hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 nung nóng trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn 36,3 gam hỗn hợp 2 oxit.
Phần 2 hòa tan hoàn toàn vào H2So4 đặc nóng giải phóng 10,08 lít SO2 (đktc)
Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại.
Cho Na2CO3 vào dung dịch chất nào sau đây mà chỉ cho kết tủa mà không tạo khí bay ra?
A. Mg(NO3)2. B. H2SO4. C. Al(NO3)3. D. Fe(NO3)3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 3. X gồm
A. CH3OH & C2H5OH B. C2H5OH & C2H4(OH)2
C. C3H7OH & C3H6(OH)2 D. C2H5OH & C3H7OH
Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20°C đã làm cho 1,58 gam MgSO4 khan kết tinh trở lại dưới dạng tinh thể ngậm nước. Xác định công thức của tinh thể MgSO4 ngậm nước biết độ tan của MgSO4 ở 20°C là 35,1 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến