Khi cắt một khối đa diện theo một số cạnh và trải trên một mặt phẳng ta được một đa giác phẳng gọi là"khai triển" khối đa diện đó. Từ hình "khai triển" một khối đa diện, nếu gấp lại theo các cạnh ta được khối đa diện ban đầu. Trong các hình dưới đây, “khai triển” của hình bát diện đều là hìnhA. B. C. D.
Cho tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và AB=5, BC=6, CA=7. Thể tích V của tứ diện OABC làA. $V=\sqrt{94}$ . B. $V=\sqrt{97}$. C. $V=\sqrt{93}$. D. $V=\sqrt{95}$.
Bất phương trình ${{\log }_{2}}(3x-2)>{{\log }_{2}}(6-5x)$ có tập nghiệm là:A. $(0;+\infty ).$ B. $(1;\frac{6}{5}).$ C. $(\frac{1}{2};3).$ D. $(-3;1).$
Diện tích xung quanh khối nón cao 8, đường kính đáy 12 làA. $30\pi .$ B. $60\pi .$ C. $120\pi .$ D. $180\pi .$
Biểu thức bằng:A. 1 B. C. 8 D. 16
Tứ diện ABCD có AB = a, ABC là tam giác vuông cân tại C và ABD là tam giác đều. Góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ABD) là 60°. Thể tích của tứ diện ABCD làA. B. C. D.
A. x = 4 ; y = 1 B. x = 2 ; y = 3 C. x = 3 ; y = 2 D. x = 5 ; y = 9
Giá trị lớn nhất của hàm số $y=\left| {\sqrt{3}\sin 2x-2{{{\cos }}^{2}}x+3} \right|$ là?A. 0. B. -4. C. 3. D. 4.
Phương trình $\displaystyle {{9}^{{{{{\sin }}^{2}}x}}}+{{9}^{{{{{\cos }}^{2}}x}}}=6$ có họ nghiệm là A. $\displaystyle x=\frac{\pi }{3}+\frac{{k\pi }}{2},\text{ }\left( {k\in \mathbb{Z}} \right).$ B. $\displaystyle x=\frac{\pi }{2}+\frac{{k\pi }}{2},\text{ }\left( {k\in \mathbb{Z}} \right).$ C. $\displaystyle x=\frac{\pi }{4}+\frac{{k\pi }}{2},\text{ }\left( {k\in \mathbb{Z}} \right).$ D. $\displaystyle x=\frac{\pi }{6}+\frac{{k\pi }}{2},\text{ }\left( {k\in \mathbb{Z}} \right).$
Hàm số đồng biến trên khoảngA. (-∞ ; -1) B. (2 ; 4) C. (4 ; + ∞) D. (2 ; +∞)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến