Ba điện trở R1 = 3(Ω), R2 và R3 = 4 (Ω) mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R1 là U1 = 6(V) và R2 là U2 = 8(V). Vậy hiệu điện thế 2 đầu R3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch làA.U3 = 6(V) và U = 16(V). B.U3 = 4(V) và U = 14(V).C.U3 = 5(V) và U = 12(V). D.U3 = 8(V) và U = 22(V).
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện định mức của bóng đèn thứ nhất là 0,91A, của bóng đèn thứ hai là 0,36A. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế 220V thì:A.Đèn 1 sáng yếu, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường.B.Đèn 1 sáng mạnh, đèn 2 sáng yếu hơn bình thườngC.Đèn 1 có thể bị cháy, đèn 2 sáng yếu.D.Hai đèn sáng bình thường.
Điện trở R1 = 6Ω ; R2 = 9Ω; R3 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A ; I2 = 2A và I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở này nối tiếp với nhau?A.45V B.60V C.93VD.150V
Điện trở R1 = 10Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1 = 6V. Điện trở R2 = 5Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2 = 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là:A.10 V B.12 V C.9,0 V D.8,0 V
Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình vẽ dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?A.Hình 1 B.Hình 2 C.Hình 3 D.Hình 4
Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức). Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó. Hai đèn sáng như thế nào? Cho rằng điện trở của mỗi bóng đèn trong trường hợp này có giá trị như khi sáng bình thường.A.Hai đèn sáng mạnh hơn bình thườngB.Hai đèn sáng yếu hơn bình thườngC.Hai đèn sáng bình thườngD.Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật khối lượng \(m = 150\,\,g\), lò xo có độ cứng \(k = 10\,\,N/m\). Lực đàn hồi cực tiểu tác dụng lên vật có độ lớn là \(0,5\,\,N\). Cho \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Biên độ dao động của vật làA.\(5\,\,cm\) B.\(20\,\,cm\) C.\(15\,\,cm\) D.\(10\,\,cm\)
Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2 trong đó điện trở R1 = 3r; R2 = r; R3 = 6r. Điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?A.0,75r B.3rC.2,1r D.10r
Một bàn là có điện trở \(500\Omega {\rm{ }}\)được mắc vào mạng điện trong nhà có hiệu điện thế U = 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua bàn là khi nó hoạt động bình thường.A.0,44A B.2,27A C.0,55A D.1,27A
Cho mạch điện có sơ đồ hình vẽ, trong đó R1 = 20Ω, R2 = 30Ω, ampe kế chỉ 1,2A. Tính số chỉ của các ampe kế A1 và A2.A.\({I_1} = 0,7A;{I_2} = 0,5A\)B.\({I_1} = 0,5A;{I_2} = 0,7A\)C.\({I_1} = 0,48A;{I_2} = 0,72A\)D.\({I_1} = 0,72A;{I_2} = 0,48A\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến