a) Mĩ:
-(1): Truman; (2): sự tồn tại của Liên Xô; (3): Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì; (4): Liên Xô và các nước Đông Âu.
-(1): Macsan; (2): tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và Đông Âu; (3):các nước Tây Âu; (4) các nước Đông Âu.
-(1): quân sự lớn nhất; (2): Liên Xô và các nước.
b) Liên Xô và Đông Âu:
-kinh tế.
-chính trị- quân sự.
*(1): hai cực; (2): Chiến tranh lạnh.
Phần IV:
1. Những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông- Tây:
...Đông- Tây...
-(1): Đông Đức và Tây Đức; (2): Châu Âu.
-hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
-(1): Mĩ; (2): định ước; (3): ở châu lục này.
-(1): Beclin; (2): tái thống nhất.
2. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự 2 cục Ianta sụp đổ:
-những thỏa thuận về việc thủ tiêu các tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược, hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa 2 nước (ý này trong sgk lịch sử 12 trang 63).
-chấm dứt chiến tranh lạnh.
*Nguyên nhân chấm dứt chiến tranh lạnh:
-suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các cường quốc khác.
-(1): Tây Âu; (2): 2 trung tâm KT- tài chính.
-ngày càng lâm vào tình trạng khủng hoảng.
-xung đột, tranh chấp đang diễn ra.
Phần V:
-Liên Xô và Đông Âu.
-Ianta.
1. (1): xu thế "đa cực"; (2): trung tâm.
2. (1): chiến lược; (2): kinh tế.
3. (1): thế giới đơn cực; (2): bá chủ thế giới.
4. (1): được củng cố; (2) tình hình không ổn định với các cuộc; (3): quân sự.
(1): hòa bình; (2): khủng bố; (3): Mĩ; (4) tình hình chính trị; (5) quan hệ; (6): thời cơ.