Cho hình chóp \(S.ABC\) có dáy là tam giác đều cạnh \(a\), mặt bên \(SAB\) là tam giác vuông cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) theo \(a\)?A.\(\dfrac{{4\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{27}}\)B.\(\dfrac{{4\pi {a^2}}}{3}\)C.\(\dfrac{{\pi {a^2}}}{3}\)D.\(\dfrac{{4\pi {a^2}}}{9}\)
Khẳng định nào dưới đây là đúng?A.\(\sin \alpha = \cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\) B.\(\sin {\alpha ^2} + \cos {\alpha ^2} = 1\) C.\(\tan \alpha = \tan \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\)D.\(\cot \alpha = \cot \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\)
Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong 4 hàm số được liệt kê ở 4 phương án \(A,B,C,D\) dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?A.\(y = - {x^3} - x + 2\) B.\(y = {x^3} - 3x + 2\)C.\(y = {x^4} - {x^2} + 2\)D.\(y = {x^3} + 2\)
Chủ trương chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang được đề ra lần đầu tiên tại hội nghị nào?A.Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 2/1943.B.Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5/1941.C.Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939.D.Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1940.
\(3{\cos ^4}x - 4{\sin ^2}x{\cos ^2}x + {\sin ^4}x = 0.\)A.\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)B.\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi \\x = \frac{\pi }{4} + k\pi \end{array} \right.\)C.\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = - \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)D.\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi \\x = \frac{\pi }{3} + k\pi \\x = \frac{\pi }{4} + k\pi \\x = \frac{{3\pi }}{4} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
Cho tam giác đều \(ABC\) cạnh bằng \(2cm.\) Tính bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC.\)A.\(R = 3\,cm\) B.\(R = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}\,cm\)C.\(R = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\,cm\) D.\(R = \sqrt 3 \,cm\)
Có bao nhiêu số nguyên \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = \left( {m - 1} \right){x^4} + \left( {6 - m} \right){x^2} + m\) có đúng một cực trị?A.\(5\) B.\(1\)C.\(6\) D.\(0\)
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:A.\(\sqrt {\frac{6}{{{{\left( { - 5} \right)}^2}}}} = \frac{{\sqrt 6 }}{{ - 5}}\)B.\(\sqrt {\frac{2}{{{a^2}}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{a}\), với \(a e 0\)C.\(\sqrt {\frac{6}{{{5^2}}}} = \frac{{\sqrt 6 }}{5}\)D.\(\sqrt {\frac{{16}}{{{a^2}}}} = \frac{4}{a}\), với \(a e 0\)
Cho hình nón \(\left( N \right)\) có diện tích toàn phần gấp 3 lần diện tích đáy. Tính góc ở đỉnh của \(\left( N \right)\)?A.\({30^0}\)B.\({45^0}\)C.\({60^0}\) D.\({90^0}\)
Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 4.{e^{2x}} + 2x\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 1\). Tìm \(F\left( x \right)\)?A.\(F\left( x \right) = 4{e^{2x}} + {x^2} - 3\)B.\(F\left( x \right) = 2{e^{2x}} + {x^2} - 1\) C.\(F\left( x \right) = 2{e^{2x}} + {x^2} + 1\) D.\(F\left( x \right) = 2{e^{2x}} - {x^2} - 1\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến