Đổ 150ml dung dịch KOH vào 50ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành dư bazơ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 11,5 gam chất rắn. Tính CM của dung dịch KOH ban đầu.
nH2SO4 = 0,05
H2SO4 + 2KOH —> K2SO4 + 2H2O
0,05………….0,1…………0,05
nKOH dư = x
—> m rắn = mK2SO4 + mKOH dư = 0,05.174 + 56x = 11,5
—> x = 0,05
—> nKOH ban đầu = 0,15
—> CM KOH = 1M
Trộn 300ml dung dịch HCl 0,5M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 bM thu được 500ml dung dịch có pH = 12. Tính giá trị của b
Tính CM của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:
Hỗn hợp X gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 84,62 gam X cần dùng 7,655 mol O2 thu được CO2 và 91,98 gam H2O. Để làm no hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng tối đa a mol H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ). Giá trị của a là
A. 0,135 B. 0,09 C. 0,225 D. 0,18
Đốt cháy m gam sắt trong bình chứa 0,06 mol khí Clo, sau phản úng thêm một lượng nước vào trong bình, hòa tan hết sản phẩm chỉ thu được 300 ml dung dịch A. Thêm NaOH dư vào 30 ml dung dịch A lọc kết tủa để trong không khí thu được 0,4815 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A và giá trị m?
Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch HCl 1M. Để làm tan hết lượng Al(OH)3 cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 14% (d=1,128g/ml)
Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etylpropionat và val. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,33 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,06 B. 0,07 C. 0,08 D. 0,09
A là dung dịch NaOH đặc có nồng độ a(%). B là dung dịch Ba(OH)2 đặc có nồng độ b(%). Trộn 200 gam dung dich A với 300 gam dung dich B thu được dung dịch C. Lấy 50 gam dung dịch C pha vào 950 gam H2O thì thu được dung dịch D. Khi trung hòa 20 gam dung dịch D cần dùng tối đa 40 gam dung dịch HNO3 1,134%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,7576 gam muối khan. Tính a, b.
Sục từ từ 1,792 lít khí CO2 (đktc) vào V lít dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ca(OH)2 0,015M đến khi kết thúc thí nghiệm thu được 2 gam kết tủa trắng.
a/ Tính V
b/ Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol CO2
Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 3 este đơn chức, mạch hở thu được 11,58 gam hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn hỗn hợp T qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 21 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho hỗn hợp E phản ứng hết với với dung dịch chứa 3,6 gam NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm E1. Cô cận hỗn hợp sản phẩm E1 thu được 5,04 gam hỗm hợp 2 muối X1, X2 (nX1 < nX2, MX1 < MX2) và 2,06 gam hỗn hợp ancol đồng đẳng kế tiếp. Hỗn hợp E phản ứng hết với x lít dung dịch Brom 1M. Tìm giá trị của x.
A. 0,14. B. 0,12. C. 0,1. D. 0,08.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến